I/. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài này học sinh cần:
· Củng cố định nghĩa, định lí về số đo của góc nội tiếp.
· Vận dụng thành thạo định lí về số đo của góc nội tiếp và các hệ quả để giải quyết được các bài tập cụ thể.
II/. Phương tiện dạy học:
· Thước, compa.
· Bảng phụ, phấn màu, thước, compa
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV/.Tiến trình hoạt động trên lớp:
1) Ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ:
· Nêu định nghĩa góc nội tiếp.
· Hãy phát biểu định lí và các hệ quả về góc nội tiếp.
· Sửa bài tập 18 trang 75.
3) Giảng bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 44: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 22
TIẾT: 43
LUYỆN TẬP
I/. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài này học sinh cần:
Củng cố định nghĩa, định lí về số đo của góc nội tiếp.
Vận dụng thành thạo định lí về số đo của góc nội tiếp và các hệ quả để giải quyết được các bài tập cụ thể.
II/. Phương tiện dạy học:
Thước, compa.
Bảng phụ, phấn màu, thước, compa
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV/.Tiến trình hoạt động trên lớp:
1) Ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ:
Nêu định nghĩa góc nội tiếp.
Hãy phát biểu định lí và các hệ quả về góc nội tiếp.
Sửa bài tập 18 trang 75.
3) Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG HS CẦN GHI
HĐ1: Sửa bài tập 19 trang 75:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Nêu các hệ quả về góc nội tiếp (nhấn mạnh góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông).
-Yêu cầu học sinh lên bảng sửa bài tập.
HĐ2: Sửa bài tập 20 trang 75:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Nêu các hệ quả về góc nội tiếp (nhấn mạnh góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông).
HĐ3: Sửa bài tập 21 trang 76:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Hãy cho biết hai đường tròn bằng nhau cắt nhau tại hai điểm AB thì hai cung nhỏ AB có bằng nhau không? Vì sao?
HĐ4: Sửa bài tập 22 trang 76:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Nêu các hệ quả về góc nội tiếp (nhấn mạnh góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông).
-Yêu cầu học sinh lên bảng sửa bài tập.
HĐ5: Sửa bài tập 23 trang 76:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh tiến hành thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện trả lời (Xét cả hai trường hợp M ở bên trong đường tròn; và M ở bên ngoài đường tròn).
- Học sinh lên bảng sửa bài tập.
1/.Sửa bài tập 19 trang 75:
Ta có:
AMB=900 (góc nội tiếp chắm nửa đường tròn).
=>BMSA.
Tương tự: ANSB.
=>BM và AN là hai đường cao của DSAB và H là trực tâm.
=>SHAB.
2/. Sửa bài tập 20 trang 76:
Ta có:
ABC=900 (gnt chắn nửa đtr).
ABD=900 (gnt chắn nửa đtr).
=>ABC +ABD=1800.
=>Ba điểm C, B, D thẳng hàng.
3/. Sửa bài tập 21 trang 76:
Do hai đường tròn bằng nhau nên hai cung nhỏ AB bằng nhau vì cùng căng dây AB.
=> M=N nên DBMN cân tại B.
4/. Sửa bài tập 22 trang 76:
Ta có:
AMB=900 (gnt chắn nửa đtr).
CAB=900 (CA là tt của đt đk AB).
=>DABC vuông tại A có đường cao AM, ta có hệ thức:
MA2=MB.MC
(hệ thức lượng trong tam giác vuông).
5/. Sửa bài tập 23 trang 76:
Xét hai trường hợp:
a)M ở bên trong đường tròn:
Xét DMAD và DMCB có:
M1=M2 (đối đỉnh).
D=B (hai gnt cùng chắn cung AC)
=>DMAD DMCB (g.g)
=>.
=>MA.MB=MC.MD.
b)M ở bên ngoài đường tròn:
Tương tự (dùng tam giác đồng dạng).
4) Củng cố:
5) Hướng dẫn học tập ở nhà:
Ôn lại định nghĩa, định lí, các hệ quả về góc nội tiếp.
Làm bài tập 24, 25, 26 trang 76.
V/.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- T43.doc