1. Mục tiêu
a) Về kiến thức
- HS cần nhớ công thức tính độ dài đường tròn
b) Về kĩ năng
- Biết cách tính độ dài cung tròn
- Biết vận dụng công thức
c) Về thái độ
- Rèn tính tư duy, vẽ hình chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV:
- Thước thẳng, compa, tấm bìa dày cắt hình tròn có R khoảng 5cm, thước đo độ dài, máy tính bỏ túi.
- Bảng phụ hoặc phiếu học tập vẽ sẵn một số bảng trang 93, 94, 95, bài 64.
b) Chuẩn bị của HS:
- Ôn tập cách tính chu vi hình tròn (toán lớp 5)
- Đồ dùng học tập, máy tính bỏ túi.
16 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 974 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 51 đến tiết 54, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 51
$9. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN
Ngày soạn: 19/ 02/ 2012
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Vắng
Ghi chú
____/____/ 2012
9
____/____/ 2012
Mục tiêu
Về kiến thức
HS cần nhớ công thức tính độ dài đường tròn
Về kĩ năng
Biết cách tính độ dài cung tròn
Biết vận dụng công thức
Về thái độ
Rèn tính tư duy, vẽ hình chính xác.
Chuẩn bị của GV và HS
Chuẩn bị của GV:
Thước thẳng, compa, tấm bìa dày cắt hình tròn có R khoảng 5cm, thước đo độ dài, máy tính bỏ túi.
Bảng phụ hoặc phiếu học tập vẽ sẵn một số bảng trang 93, 94, 95, bài 64.
Chuẩn bị của HS:
Ôn tập cách tính chu vi hình tròn (toán lớp 5)
Đồ dùng học tập, máy tính bỏ túi.
Phương pháp giảng dạy
Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề
Tiến trình bài dạy
Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi: Phát biểu định nghĩa đường tròn ngoại tiếp đa giác, đường tròn nội tiếp đa giác? Vẽ hình minh họa?
Dạy nội dung bài mới
TG
Hoạt động của GV & HS
Nội dung chính
5’
10’
+ GV giới thiệu thuật ngữ: Độ dài đường tròn (hoặc chu vi hình tròn), kí hiệu C. Giới thiệu công thức tính độ dài đường tròn: ; vì .
+ GV giới thiệu: Người ta chứng minh được rằng tỉ số giữa độ dài đường tròn và đường kính của nó có giá trị không đổi. Kí hiệu giá trị đó là . Người ta đã chứng minh được là số vô tỉ và ngày càng tìm được nhiều chữ số thập phân của .
+ GV: Hướng dẫn HS làm ?1.
Tìm lại số
Lấy một hình tròn bằng bìa cứng (hoặc nhựa hay nắp chai hình tròn).
Đặt điểm A trùng với điểm 0 trên một thước thẳng có vạch chia (tới milimét). Ta cho hình tròn lăn một vòng trên thước đó (đường tròn luôn tiếp xúc với cạnh thước). Đến khi điểm A lại trùng với cạnh thước). Đến khi điểm A lại trùng với cạnh thước thì ta đọc độ dài đường tròn đo được. Đo tiếp đường kính của đường tròn, rồi điền vào bảng.
1. Công thức tính độ dài đường tròn
* Chu vi hình tròn bằng đường kính nhân với 3,14
Với C là chu vi hình tròn.
d là đường kính.
+ Thực hiện ?1
20’
Bảng kết quả tìm
Đường tròn
(O1)
(O2)
(O3)
(O4)
Độ dài đường tròn (C)
6,3cm
13cm
29cm
17,3cm
Đường kính (d)
2cm
4,1cm
9,3cm
5,5cm
3,15
3,17
3,12
3,14
+ HS: Nêu nhận xét
+ GV: Vậy là gì?
+ GV: Hướng dẫn HS lập luận để xây dựng công thức và hoàn thành ?2
- Đường tròn bán kính R có độ dài tính thế nào?
- Đường tròn ứng với cung 3600, vậy cung 10 có độ dài tính thế nào?
- Cung n0 có độ dài là bao nhiêu?
+ GV ghi:
với : là độ dài cung tròn.
R: bán kính đường tròn.
n: số đo độ của cung tròn.
+ Lưu ý HS: Không yêu cầu HS nhớ công thức trên, chỉ yêu cầu HS biết cách tính:
+ GV: Yêu cầu HS làm bài 67 vào phiếu học tập.
- Gợi ý: và .
+ GV: Yêu cầu một HS đọc “Có thể em chưa biết”
+ GV: Giải thích quy tắc ở Việt Nam “Quân bát, phát tam, tồn ngũ, quân nhị” nghĩa là lấy độ dài đường tròn (C) quân bát: Cia làm 8 phần phát tam: B đi 3 phần.
Tồn ngũ: Còn lại 5 phần , quân nhị: Lại chia đôi . Khi đó được đường kính đường tròn: .
Theo quy tắc đó, có giá trị bằng bao nhiêu?
* Giá trị của tỉ số
* Nhận xét: là tỉ số giữa độ dài đường tròn và đường kính của đường tròn đó.
2. Công thức tính độ dài cung tròn
+ Thực hiện ?2
Bài 66. SGK/ Tr 95
Giải
a) Áp dụng công thức trong đó n = 60; R = 2dm
Ta được:
b) Chu vi vành xe đạp là:
* Kết quả bài 67. SGK/ Tr 95
10cm
40,8cm
21cm
900
500
56,80
15,7cm
35,6cm
20,8cm
Tìm hiểu về số
* Đọc SGK
*
Củng cố, luyện tập (5’)
Phát phiếu học tập:
Công thức: ;
R
10
5
3
1,5
3,18
4
d
20
10
6
3
6,37
8
C
62,8
31,4
18,84
9,42
20
25,12
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Về xem lại kiến thức cơ bản và thuộc công thức.
Làm bài tập phần luyện tập.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
Tieát: 52
LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 20/ 02/ 2012
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Vắng
Ghi chú
____/____/ 2012
9
____/____/ 2012
Mục tiêu
Về kiến thức
Củng cố và khắc sâu kiến thức $9: Độ dài đường tròn, cung tròn.
Về kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng cho HS áp dụng công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn và các công thức suy luận của nó.
Nhận xét và rút ra được cách vẽ một số đường cong chắp nối.
Biết cách tính độ dài các đường cong đó.
Về thái độ
Rèn tính tư duy và tính sáng tạo.
Giải được một số bài toán thực tế.
Chuẩn bị của GV và HS
Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ hình, phấn màu. máy tính bỏ túi.
Chuẩn bị của HS: Đồ dùng học tập, máy tính bỏ túi.
Phương pháp giảng dạy
- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
Tiến trình bài dạy
Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi: Nêu công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn. Giải thích công thức?
Dạy nội dung bài mới
TG
Hoạt động của GV & HS
Nội dung chính
5’
5’
10’
5’
2’
11’
+ GV: Hệ thống lại kiến thức bài học trước về các công thức.
+ HS: Cần thuộc các công thức này.
(2)
+ GV nêu phương pháp giải: Tính R theo công thức (suy từ (1)); (suy ra từ (2)).
Tìm n theo công thức: (suy ra từ (2)).
+ GV: Hướng dẫn HS cách vẽ, tiếp đó đi tính C trong mỗi hình.
+ GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Vẽ lại đường xoắn hình 55
- Nêu miệng cách vẽ
+ GV: Gợi ý cách tính đường xoắn đó, về nhà hoàn thành.
+ GV: Hướng dẫn nhanh bài 73.
+ GV: Treo bảng phụ hình vẽ bài 75 và gợi ý.
Gọi sđ hãy tính ?
OM = R tính O’M
Hãy tính và
A – Tóm tắt lí thuyết
1. Công thức tính độ dài đường tròn
(1) hoặc
Trong đó: C là độ dài đường tròn bán kính R; và số .
2. Công thức tính độ dài cung tròn
(2)
B – Các dạng bài tập
Dạng 1: Tính độ dài đường tròn, cung tròn hoặc các đại lượng có liên quan
Bài 69. SGK/ Tr 95
Giải
Chu vi bánh xe trước là:
Chu vi bánh xe sau là:
Số vòng bánh xe trước lăn được khi bánh sau quay 10 vòng là:
(vòng)
Bài 70. SGK/ Tr 95
Giải
* Cách vẽ lại ba hình:
- Vẽ hình vuông cạnh 4cm.
- Vẽ các đoạn thẳng nối trung điểm các cặp cạnh đối diện.
* Hình 52: Vẽ đường tròn có tâm là tâm của hình vuông và có bán kính 2cm.
* Hình 53: Vẽ một nửa đường tròn có tâm là tâm hình vuông bán kính 2cm. Vẽ tiếp hai cung “phần tư” có tâm là bốn đỉnh của hình vuông và có cùng bán kính 2cm.
* Hình 54: Vẽ bốn cung “phần tư” có tâm là bốn đỉnh của hình vuông, mỗi cung có bán kính là 2cm.
Vậy chu vi ba hình bằng nhau.
Bài 71. SGK/ Tr 96
Giải
Cách vẽ đường xoắn AEFGH:
+ Vẽ hình vuông ABCD cạnh 1cm
+ Vẽ cung tròn AE tâm B, bán kính R1 = 1cm, n = 900.
+ Vẽ cung tròn EF tâm C, bán kính R2 = 2cm, n = 900.
+ Vẽ cung tròn FG tâm D, bán kính R3 = 3cm, n = 900.
+ Vẽ cung tròn GH tâm A, bán kính R4 = 4cm, n = 900.
* Tính độ dài đường xoắn là:
Vậy độ dài đường xoắn AEFGH là:
Bài 73. SGK/ Tr 96
Hướng dẫn
Dùng công thức:
Bài 75. SGK/ Tr 96
Giải
Gọi số đo
(góc nội tiếp và góc ở tâm của đường tròn (O’))
Củng cố, luyện tập (2’)
- Nhắc lại kiến thức và dạng bài.
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Về nhà xem và làm lại các bài đã chữa.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
Phê duyệt của Tổ chuyên môn
Hoaøng Thò Quyø
Tieát: 53
$10. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
Ngày soạn: 23/ 02/ 2012
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Vắng
Ghi chú
____/____/ 2012
9
____/____/ 2012
Mục tiêu
Về kiến thức
HS nhớ công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là .
Biết cách tính diện tích hình quạt tròn.
Về kĩ năng
Có kĩ năng vận dụng công thức đã học vào giải toán.
Về thái độ
Rèn tính tư và tính cẩn thận.
Chuẩn bị của GV và HS
Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, máy tính bỏ túi ...
Chuẩn bị của HS:
Ôn tập công thức tính diện tích hình tròn (Toán lớp 5).
Đồ dùng học tập, phiếu học tập.
Phương pháp giảng dạy
Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
Tiến trình bài dạy
Kiểm tra bài cũ
Dạy nội dung bài mới
TG
Hoạt động của GV & HS
Nội dung chính
15’
25’
+ GV: Em hãy nêu công thức tính diện tích hình tròn đã biết.
_ Qua bài trước, ta cũng đã biết 3,14 là giá trị gần đúng của số vô tỉ . Vậy công thức tính diện tích của hình tròn bán kính R là: .
+ GV: Yêu cầu HS đọc và tìm hướng giải bài 77.
+ GV: Xác định bán kính của hình tròn, rồi tính diện tích của nó.
+ GV: Giới thiệu khái niệm hình quạt tròn như SGK.
+ GV: Để xây dựng công thức tính diện tích hình quạt tròn n0, ta sẽ thực hiện ?.
(Đề bài đưa lên bảng phụ): ....
Hình tròn bán kính R (ứng với cung 3600) có diện tích là ...
Vậy hình quạt tròn bán kính R, cung 10 có diện tích là ...
Hình quạt tròn bán kính R, cung n0 có diện tích là S ...
+ GV: Ta có , ta đã biết độ dài cung tròn n0 được tính là:
Vậy có thể biến đổi:
hay
1. Công thức tính diện tích hình tròn
* Công thức:
* Áp dụng: Tính S biết .
Giải:
Bài 77. SGK/ Tr 98
Giải:
Có:
Diện tích hình tròn là:
hoặc: .
2. Cách tính diện tích hình quạt tròn
Hình quạt tròn OAB, tâm O, bán kính R, cung n0.
Nội dung điền vào chỗ (...)
* Chú ý: Để tính diện tích quạt tròn n0, ta có hai công thức.
hay
Với R là bán kính đường tròn.
n là số đo độ của cung tròn.
là độ dài cung tròn.
Bài 79. SGK/ Tr 98
Giải
Áp dụng công thức:
Thay số:
Củng cố, luyện tập (5’)
Nhấn mạnh kiến thức cơ bản.
Bài tập: 81. SGK/ Tr 99
Giải
a)
b)
c)
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Về nhà làm tiếp các bài phần luyện tập.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
Tieát: 54
LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 26/ 02/ 2012
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Vắng
Ghi chú
____/____/ 2012
9
____/____/ 2012
Mục tiêu
Về kiến thức
Củng cố các công thức về diện tích hình tròn, hình quạt tròn. Hiểu hình viên phân, hình vành khăn và biết cách tính diện tích các hình đó.
Về kĩ năng
Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán về diện tích.
Về thái độ
Rèn luyện khả năng suy luận, chọn phương án tính toán hợp lí.
Chuẩn bị của GV và HS
Chuẩn bị của GV: Bảng phụ cho các bài tập.
Chuẩn bị của HS: Đồ dùng học tập ...
Phương pháp giảng dạy
Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
Tiến trình bài dạy
Kiểm tra bài cũ (5’)
Lên bảng chữa bài tập 78. SGK/ Tr 98.
;
Giải:
Dạy nội dung bài mới
TG
Hoạt động của GV & HS
Nội dung chính
+ GV: Cùng HS hệ thống lại công thức cơ bản bài học $10. Đồng thời giới thiệu công thức kiến thức 3.
+ HS: Giải thích các đại lượng trong công thức đó.
+ HS: Vẽ hình và ghi công thức mục 3.
h.1 h.2
+ GV nêu phương pháp giải: Dựa vào các công thức: ; ; ; . Tính n (số đo độ của cung tròn) ta dùng công thức: .
+ GV: Cho HS hoạt động nhóm, chia làm 3 nhóm (mỗi nhóm 1 dòng).
+ HS: Đại diện lên điền kết quả vào bảng phụ.
+ GV: Nêu kết quả đúng và nhận xét bài của từng nhóm.
+ GV; Nêu phương pháp giải
- Dựa vào tính chất:
Nếu một hình H được chia thành hình H1 và H2 không có điểm trong chung thì .
Suy ra:
+ GV: Giới thiệu khái niệm hình vành khăn.
*Hình vành khăn là phần hình tròn nằm giữa hai đường tròn đồng tâm.
+ GV: Yêu cầu thảo luận và nêu hướng giải các ý.
+ GV: Gọi HS trình bày miệng lời giải. GV ghi nhanh kết quả.
A – Lí thuyết
1. Công thức tính diện tích hình tròn
2. Công thức tính diện tích hình quạt tròn
hay
3. Tính diện tích hình viên phân (h.1) và diện tích hình vành khăn (h.2)
* Squạt OAmB
* Svành khăn
B – Các dạng toán
Dạng 1: Tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn hoặc các đại lượng có liên quan
Bài 82. SGK/ Tr 99
Giải
* Ở dòng 1:
* Ở dòng 2:
* Ở dòng 3:
Dạng 2: Tính diện tích hình viên phân, hình vành khăn và những hình khác liên quan đến cung tròn
Bài 85. SGK/ Tr 100
Giải
* Diện tích quạt tròn OAB là:
Squạt AOB
Tam giác OAB có và nên là tam giác đều cạnh 5,1cm.
* Diện tích là:
* Diện tích hình viên phân AmB là:
Sviên phân
Thay ta có:
Sviên phân .
Bài 86. SGK/ Tr 100
Giải
a)
Diện tích hình tròn (O, R1) là:
Diện tích hình tròn (O; R2) là:
Diện tích hình vành khăn là:
b) Thay số với: , .
Vậy:
Củng cố, luyện tập (3’)
Nhấn mạnh kiến thức và dạng bài cơ bản.
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Về nhà xem và làm lại các bài đã chữa.
Làm các bài tương tự trong SBT.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
Phê duyệt của Tổ chuyên môn
Hoaøng Thò Quyø
+ Thực hiện ?1
File đính kèm:
- Giao an Hinh 9 CTK.doc