I. MỤC TIÊU
- Củng cố kỹ năng vẽ hình ( các đường cong chắp nối ) và kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn vào giải toán .
- Học sinh được giới thiệu khái niệm hình viên phân, hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó .
II. CHUẨN BỊ
+ GV: Bảng phụ , thước thẳng, com pa, phấn màu.
+ HS: Thước kẻ, com pa, thước đo góc, máy tính bỏ túi .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 836 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 54: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15.3.2007 Ngày dạy: 23.3.2007
Tiết 54 luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố kỹ năng vẽ hình ( các đường cong chắp nối ) và kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn vào giải toán .
- Học sinh được giới thiệu khái niệm hình viên phân, hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó .
II. Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ , thước thẳng, com pa, phấn màu.
+ HS: Thước kẻ, com pa, thước đo góc, máy tính bỏ túi .
III. các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Phát biểu và viết công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn ?
Làm bài 78/ SGK - 98 .
GV : Nhận xét, cho điểm .
Phát biểu và viết công thức tính diện tích hình, hình quạt tròn ? Làm bài tập 79 ?
HS : Lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập .
C = 12m
S = ?
Từ công thức C = 2pR
S = pR2 = Vậy chân đống cát chiếm diện tích 11,5 m2
1. Chữa bài 78/ 98 - SGK .
2. Chữa bài 79/ 98 - SGK .
R = 6 cm
n = 360
SQ = ?
áp dụng công thức : S =
Thay số ta có :
Hoạt động 2: Luyện tập
GV : Cho HS chữa bài tập 80/ 98 - SGK .
GV : Có mấy cách buộc hai con dê .
GV : Với cách buộc thứ nhất thì diện tích cỏ dành cho mỗi con dê như thế nào ?
GV : Với cách buộc thứ hai thì diện tích cỏ dành cho mỗi con dê như thế nào ?
GV : Cho HS nhận xét và chữa bài .
HS đọc đề bài .
Có hai cách buộc hai con dê
HS : diện tích cỏ bằng nhau
HS chữa bài
3. Chữa bài tập 80/ 98 - SGK .
Với cách buộc thứ nhất thì diện tích cỏ dành cho mỗi con dê là bằng nhau . Mỗi diện tích là 1/4 hình tròn bán kính 20m, tức là :
Cả hai diên tích là : 200p(m2)
Với cách buộc thứ hai thì diện tích cỏ dành cho mỗi con dê là
Con dê buộc ở A :
S1 =
Con dê buộc ở B :
S1 =
Diện tích cỏ dành cho cả hai con là :
S1 + S2= 225p+25p= 250p(m2)
Vậy ta thấy nếu buộc cách thứ hai thì diện tích cỏ mà cả hai con dê có thể ăn được sẽ lớn hơn .
GV : Cho HS chữa bài 82/99 - SGK .
GV : Cho HS chữa bài 83/ 99 - SGK .
GV : Yêu cầu HS hoạt động nhóm với bài 83
Vẽ lại hình 62
GV : Cho các nhóm HS vẽ đường xoắn ốc và nêu cách tính diện tích hình hoabinh .
Sau đó GV cho đại diện nhóm lên trình bày .
GV : Cho HS làm bài 86 .
GV : Giới thiệu hình vành khăn .
GV : Cho HS thảo luận nhóm để trả lời bài 86 .
GV : Giới thiệu hình viên phân và công thức tính diện tích hình viên phân .
Ě
O
A
B
600
m
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững các công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn, hình viên phân, hình vành khăn, cách vẽ chắp nối trơn .
- BTVN: 81; 84; 87 / 99 ;100 - SGK .
- Hoàn thành VBT (nếu có)
- Trả lời câu hỏi ôn tập chương III .
- Mang đủ dụng cụ để vẽ hình .
HS : đứng tại chỗ trả lời, HS ở dưới theo dõi và nhận xét .
HS : Cách vẽ
+ Nửa đường tròn tâm M đường kính HI = 10 cm .
+ Trên đường kính HI lấy
HO = BI = 2cm
+Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO và BI cùng phía với nửa đường tròn tâm (M) .
+ Vẽ Nửa đường tròn đường kính OB, khác phía với nửa đường tròn (M)
+ Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt (M) tại N và cắt nửa đường tròn đường kính OB tại A.
HS : Để tính diện tích miền gạch sọc ta lấy diện tích nửa hình tròn tâm (M) công với diện tích nửa hình tròn đường kính OB rồi trừ diện tích hai nửa hình tròn đường kính HO .
HS : Đọc đề bài .
Ě
O
R1
R2
+ HS ghi chép bài tập về nhà.
4. Chữa bài 82 .
5. Chữa bài 83 / 99 - SGK .
B
I
O
H
N
A
a)
b) Diện tích hình hoabinh là
c) NA = NM+MA =5+3=8(cm)
Vậy bán kính hình tròn là 4cm.
Diện tích hình tròn đường kính NA là : p.42 = 16(cm2) .
Vậy đường tròn đường kính NA có diện tích bằng diện tích hình HOABINH .
6. Chữa bài 86 / 100 - SGK .
Ta có S = S1 - S2 =p
Vậy S =
Thay số với R1=10,5; R2=7,8 ta có : S=
File đính kèm:
- tiet v54.doc