I/. Mục tiêu cần đạt:
· Học sinh nhớ kỹ các điều kiện của để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có 2 nghiệm phân biệt.
· Có kĩ năng thành thạo vận dụng công thức nghiệm tổng quát vào giải PT bậc hai.
· Học sinh linh hoạt với các trường hợp phương trình bậc hai đặc biệt không cần dùng đến công thức tổng quát.
II/. Phương tiện dạy học :
· Các bài tập, máy tính bỏ túi.
· Bảng phụ, phấn màu.
III/.Phưong pháp dạy: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 57: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND:
LỚP:
TUẦN: 29
TIẾT: 57
I/. Mục tiêu cần đạt:
Học sinh nhớ kỹ các điều kiện của D để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có 2 nghiệm phân biệt.
Có kĩ năng thành thạo vận dụng công thức nghiệm tổng quát vào giải PT bậc hai.
Học sinh linh hoạt với các trường hợp phương trình bậc hai đặc biệt không cần dùng đến công thức tổng quát.
II/. Phương tiện dạy học :
Các bài tập, máy tính bỏ túi.
Bảng phụ, phấn màu.
III/.Phưong pháp dạy: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
IV/.Tiến trình hoạt động trên lớp:
1) Ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ:
Điền vào chỗ có dấu để được kết luận đúng:
Đối với phương trình ax2+bx+c=0 (a0) và biệt thức D=b2-4ac:
-Nếu D thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt: x1= ; x2=
-Nếu D thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2=
-Nếu D thì phương trình vô nghiệm.
Sửa bài tập 15 b,d trang 45:
15b) 5x2+2x+2=0
a=5; b=2; c=2
D=b2-4ac=(2)2-4.5.2=40-40=0. Do đó phương trình có nghiệm kép.
15d) 1,7x2-1,2x-2,1=0
a=1,7; b=-1,2; c=-2,1
D=b2-4ac=(-1,2)2-4.1,7.(-2,1)=1,44+14,28=15,71>0.
Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
3) Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG HS CẦN GHI
HĐ1: Giải phương trình:
-Giáo viên yêu cầu học sinh giải một số phương trình
-Yêu cầu học sinh hai học sinh làm hai câu 16b, c trang 45.
Giải phương trình:
-x2-x=0
Đây là phương trình bậc hai khuyết c, giáo viên yêu cầu học sinh biến đổi về phương trình tích.
-Giáo viên cùng làm với học sinh bài tập 21b trang 41 SBT:
Giải phương trình:
2x2-(1-2)x-=0
HĐ2: Tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm, vô nghiệm:
-Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
-Học sinh lên bảng giải phương trình.
16c) 6x2+x-5=0
a=6; b=1; c=-5
D=b2-4ac=1-4.6.(-5)=121>0
=11
Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x1=== ; x2===-1
-Học sinh lên bảng giải phương trình bằng cách biến đổi về phương trình tích (đặt thừa số chung).
-Học sinh đứng tại chỗ đọc giáo viên ghi lại.
-Học sinh đọc đề bài tập 24a trang 41 SBT
Hãy tìm các giá trị của m để phương trình có nghiệm kép:
mx2-2(2m-1)x+2=0.
-Học sinh tiến hành thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện trả lời.
1/.Giải phương trình:
Sửa bài tập 16 trang 45:
16b) 6x2+x+5=0
a=6; b=1; c=5
D=b2-4ac=1-4.6.5=-119<0
Do đó phương trình vô nghiệm.
Sửa bài tập 15d trang 40 SBT
-x2-x=0
-x(x+)=0
x=0 hoặc x=-:=-
Phương trình có hai nghiệm:
x1=0; x2=-.
Sửa bài tập 21b trang 41 SBT
2x2-(1-2)x-=0
a=2; b=-(1-2); c=-.
D=b2-4ac
=(1-2)2-4.2.(- )
=1+4+8=(1+)2>0
Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x1=== x2===-
2/.Tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm:
Sửa bài tập 24a trang 41 SBT
mx2-2(2m-1)x+2=0.
Điều kiện: m0
a=m; b=-2(2m-1); c=2
D=[-2(2m-1)]2-4.m.2 =4(m2-4m+1)
Phương trình có nghiệm kép khi:
D=04(m2-4m+1)=0
m2-4m+1=0
D1=16-4=12
m1==2+; m2=2-
4) Củng cố:
Từng phần.
5) Hướng dẫn học tập ở nhà:
Làm các bài tập 23, 24b, 25, 26 trang 41 SBT.
V/.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- T57.doc