I/. Mục tiêu cần đạt:
. Hs Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
· Hs Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II/.Phương tiện dạy học :
· Bảng phụ, phấn màu.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
VI/.Tiến trình hoạt động trên lớp:
1) Ổn định:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 882 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 02
TIẾT: 06
LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA và Ngày dạy;
PHÉP KHAI PHƯƠNG
I/. Mục tiêu cần đạt:
. Hs Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
Hs Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II/.Phương tiện dạy học :
Bảng phụ, phấn màu.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
VI/.Tiến trình hoạt động trên lớp:
1) Ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. BT 26 trang 16.
Sửa 3) Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG HS CẦN GHI
HĐ1: Định lí:
-YCHS làm ?1.
àGVYCHS khái quát kết quả về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
à Định lí.
-GVHDHS chứng minh định lí:
Theo ĐN căn bậc hai số, để chứng minh là căn bậc hai số học của thì phải chứng minh những gì?
HĐ2: Aùp dụng:
a)Quy tắc khai phương một thương:
-GV giới thiệu quy tắc khai phương một thương.
-GVHDHS làm VD1.
-GV cho HS tiến hành hoạt động nhóm nội dung ?2.
b) Quy tắc chia hai căn bậc hai:
-GV giới thiệu quy tắc chia hai căn bậc hai.
-GVHDHS làm VD2.
-GV nêu chú ý, HS phát biểu lại và ghi vào vở.
-GV cho HS tiến hành hoạt động nhóm nội dung ?3.
-YCHS làm ?4.
?1: Tính và so sánh:
.
.
So sánh =.
-Học sinh phát biểu định lí:
= với a0, b>0.
-Dưới sự HD của GV, HS lên bảng chứng minh.
-Học sinh đọc lại quy tắc khai phương một thương.
-Học sinh thảo luận nhóm ?2, sau đó cử đại diện trả lời:
?2: Tính:
a) .
b) .
-Học sinh đọc lại quy tắc chia hai căn bậc hai.
- Học sinh thảo luận nhóm ?3, sau đó cử đại diện trả lời:
?3: Tính:
a) =3.
b) .
?4: Rút gọn:
a)
=.
b) với a0.
==
=.
1/.Định lí:
Với số a không âm và số b dương, ta có:
=.
Chứng minh: (SGK).
Vì a0 và b>0
Nên xác định và không âm.
Ta có ()2=.
Vậy là căn bậc hai số học của , tức là =.
2/. Aùp dụng:
a)Quy tắc khai phương một thương:
Muốn khai phương một thương , trong đó a không âm và số b dương, ta có thể lần lượt khai phương số a và số b, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.
VD1: Aùp dụng quy tắc khai phương một thương, hãy tính:
a) .
b) .
b)Quy tắc chia hai căn bậc hai:
Muốn chia căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương, ta có thể chia số a cho số b rồi khai phương kết quả đó.
VD2: Tính:
a) .
b) .
Chú ý:
Một cách tổng quát, với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có:
.
VD3: Rút gọn các biểu thức sau:
a) .
b) =3
(với a>0).
4) Củng cố:Các BT 28, 29, 30 trang 18, 19.
5) Hướng dẫn học tập ở nhà:
Các BT 31 à 35 trang 19, 20.
IV/.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- T6.doc