1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức: Hs được giới thiệu và ghi nhớ các khái niệm về hình nón: đáy, mặt xung quanh, đường sinh, đường cao, mặt cắt song song với đáy của hình nón và có khái niệm về hình nón cụt.
1.2. Kĩ năng: Nắm chắc và biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt.
1.3. Thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo, khả năng phán đoán.
2. Chuẩn bị.
2.1. Gv: Một số vật có dạng hình nón. Một hình trụ và một hình nón có đáy bằng nhau, có chiều cao bằng nhau. Thước thẳng, compa, phấn màu, bút viết bảng, êke
2.2. Hs: Ôn công thức tính độ dài cung tròn, diện tích xung quanh và thể tích hình chóp đều. Thước kẻ, compa, MTBT.
3. Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề
4.Tiến trình dạy học.
4.1. Ổn định lớp.
35 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 883 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 60 đên tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07.4.2013
Ngày giảng: 10.4.2013
Tiết 60
Đ2. hình nón - hình nón cụt - diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức: Hs được giới thiệu và ghi nhớ các khái niệm về hình nón : đáy, mặt xung quanh, đường sinh, đường cao, mặt cắt song song với đáy của hình nón và có khái niệm về hình nón cụt.
1.2. Kĩ năng: Nắm chắc và biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt.
1.3. Thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo, khả năng phán đoán.
2. Chuẩn bị.
2.1. Gv : Một số vật có dạng hình nón. Một hình trụ và một hình nón có đáy bằng nhau, có chiều cao bằng nhau. Thước thẳng, compa, phấn màu, bút viết bảng, êke
2.2. Hs : Ôn công thức tính độ dài cung tròn, diện tích xung quanh và thể tích hình chóp đều. Thước kẻ, compa, MTBT.
3. Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề
4.Tiến trình dạy học.
4.1. ổn định lớp.
4.2. KTBC.
4.3. Bài mới.
ĐVĐ: Ta đã biết khi quay một hình chữ nhật quanh một cạnh cố định ta được một hình trụ. Nếu thay hình chữ nhật bằng một tam giác vuông, thì ta được hình gì?
Hoạt động 1. Hình nón
hđ Giáo viên
hđ Học sinh
Ghi bảng
Nếu thay hình chữ nhật bằng một tam giác vuông, quay tam giác vuông AOC một vòng quanh cạnh góc vuông OA cố định, ta được một hình nón.
- Gv: Vừa thực hiện quay tam giác vuông vừa giới thiệu.
- Đưa hình 87 (Sgk-114) lên bảng để Hs quan sát
- Đưa chiếc nón để Hs quan sát và yêu cầu Hs thực hiện ?1
- Yêu cầu Hs quan sát các vật hình nón mang theo và chỉ rõ các yếu tố của hình nón.
- Hãy nêu các vật có dạng hình nón
- Hs: Nghe Gv trình bày và quan sát thực tế, hình vẽ.
- Hs quan sát chiếc nón.
- Một Hs lên bảng chỉ rõ các yếu tố của hình nón.
- Thực hành quan sát theo nhóm.
- Lấy VD.
- Đáy là một hình tròn tâm O
- Cạnh AC quét nên mặt xung quanh của hình nón
+ AC, AD: Đường sinh
+ A: Đỉnh của hình nón
+ AO: Đường cao của hình nón
Hoạt động 2. Diện tích xung quanh hình nón
- Gv: Thực hành cắt mặt xung quanh của hình nón dọc theo một đường sinh rồi trải ra.
? Hình khai triển mặt xung quanh của một hình nón là hình gì.
? Nêu công thức tính diện tích hình quạt tròn SAA’A
? Độ dài cung tròn AA’A tính thế nào.
? Tính diện tích quạt tròn SAA’A
- Đó cũng chính là diện tích xung quanh của hình nón.
? Vậy diện tích xung qaunh của hình nón ta tính ntn.
? Tính diện tích toàn phần của hình nón ntn.
? Hãy nêu công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều
? Em có nhận xét gì về công thức tính Sxq của hình nón và Sxq của hình chóp đều
- Gv: cho Vd
Sxq hình nón =?
h = 16 cm
r = 12 cm
? Hãy tính độ dài đường sinh.
? Tính diện tích xung quanh của hình nón
- Quan sát Gv thực hành.
- Hình khai triển mặt xung quanh của một hình nón là hình quạt tròn.
- Squạt bằng độ dài cung tròn nhân bán kính chia 2
- Độ dài cung AA’A chính là độ dài đường tròn (O;r), vậy bằng 2r
Squạt =
- Sxq =
- Sxq = p.d
Với p: nửa chu vi đáy
d: trung đoạn của hình chóp.
- Công thức tính Sxq của hn cũng tương tự như công thức tính Sxq của hc đều, đường sinh chính là trung đoạn của hc đều khi số cạnh của đa giác đáy gấp đôi lên mãi.
- Tại chỗ trình bày cách tính.
* Diện tích xung quanh của hình nón là:
Sxq =
trong đó: r là bán kính đáy hình nón
l là độ dài đường sinh
* Diện tích toàn phần của hình nón là:
Stp = Sxq + Sđ = + r2
* VD
Sxq hình nón =?
h = 16 cm
r = 12 cm
Giải.
Độ dài đường sinh của hình nón là:
l = (cm)
Sxq của hình nón là:
Sxq = = .12.20 = 240 (cm2)
Hoạt động 3. Thể tích hình nón
- Hd Hs xây dựng công thức tính thể tích hình nón.
- Gv: Giới thiệu hình trụ và hn có đáy là hai hình tròn bằng nhau, chiều cao của hai hình cũng bằng nhau
- Đổ đầy nước vào trong hình nón rồi đổ hết nước ở hình nón vào hình trụ.
- Yêu cầu Hs lên đo chiều cao của cột nước này và chiều cao của hình trụ, rút ra nx.
- Gv: Qua thực nghiệm ta thấy
Vnón = Vtrụ
hay Vnón = r2h
- Theo dõi gv giói thiệu và thực hành.
- Một Hs lên đo:
Chiều cao cột nước
Chiều cao hình trụ
Nx: Chiều cao cột nước bằng chiều cao hình trụ
* Thể tích hình nón là:
V = r2h
* áp dụng: Tính thể tích của một hình nón có bán kính đáy bằng 5 cm, chiều cao 10 cm.
Tóm tắt.
r = 5 cm
h = 10 cm
V =?
Giải.
Thể tích củat hình nón là:
Vnón = r2h
= .52.10
= cm3
Hoạt động 4. Hình nón cụt.
- Gv: Sử dụng mô hình hình nón được cắt ngang bởi một mp’ // với đáy để giới thiệu về mặt cắt và hình nón cụt.
? Hình nón cụt có mấy đáy. Là các hình ntn.
- Nghe Gv trình bày.
- Hn cụt có hai đáy là hai hình tròn không bằng nhau.
Hoạt động 5. Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt
- Đưa hình 92 (Sgk-116) lên bảng và giới thiệu
? Ta có thể tính Sxq của hình nón cụt ntn.
? Hãy nêu công thức
- Tương tự ta cũng có công thức tính thể tích của nón cụt là hiệu của hn lớn và hn nhỏ
- Sxq của hn cụt là hiệu giữa Sxq của hn lớn và hn nhỏ.
* Diện tích xung quanh của hình nón cụt là:
Sxq = (r1 + r2).l
* Thể tích xung quanh của hình nón cụt là:
V = h.( r1 + r2 +r1.r2)
4.4. Củng cố.
? Qua bài học hôm nay cần nắm được kiến thức nào
? khái niệm và công thức:
4.5 Hướng dẫn về nhà.-
- Nắm vững các khái niệm về hình nón
- Nắm chắc các công thức diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình nón. - BTVN: 15, 17, 19, 20, 21/Sgk-118
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn: 12.4.2013
Ngày giảng: 15.4.2013
Tiết 61
luyện tập
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức: Thông qua bài tập Hs hiểu kỹ hơn về khái niệm hình nón.
1.2. Kĩ năng: Hs được luyện kỹ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình nón cùng các công thức suy diễn của nó.- Cung cấp cho Hs một số kiến thức thực tế về hình nón.
1.3. Thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo, khả năng phán đoán.
2. Chuẩn bị.
2.1. Gv : Bảng phụ, MTBT. Thước thẳng, compa, phấn màu
2.2. Hs : Thước thẳng, compa, MTBT.
3. Phương pháp: Luyện tập thực hành, đàm thoại nghiên cứu vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ.
4.Tiến trình dạy học.
4.1. ổn định lớp
4.2. KTBC
Chữa bài 20 (Sgk-118)
Gv: Treo bảng phụ ghi dòng 2-3
Hs: Điền vào bảng.
Giải thích ;
V =
r
d
h
l
V
5
10
10
5
250
9,77
19,54
10
13,98
1000
-Hs2 :
Chữa bài 21 (Sgk-118)
GV: Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng.
Bán kính đáy hình nón là:
- 10 = 7,5 (cm)
Diện tích xung quanh của hình nón là:
r.l = .7,5.30 = 225 (cm)
Diện tích hình vành khăn là:
R2 - r2 = ( 17,52 – 7,52 )
= .10.25 = 250 (cm2)
Diện tích vải cần để làm mũ ( không kể riềm, mép, phần thừa ) là:
225 + 250 = 475 (cm2)
4.3. Luỵên tập
Hoạt động của GV
hđ của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu Hs đọc đề bài
? Hãy nêu công thức tính độ dài cung tròn n0, bán kính bằng a.
- Độ dài cung hình quạt chính là độ dài đường tròn đáy hình nón C = 2r.
? Bài toán đã cho biết những gì
? Tính độ dài đường tròn đáy.
? Nêu cách tính số đo cung n0 của hình khai triển mặt xung quanh hình nón.
- Gv: Đưa hình vẽ 99 lên bảng.
- Hd: Gọi bán kính đáy của hình nón là r, độ dài đường sinh là l.
? Để tính được góc , ta cần tìm gì.
? Biết diện tích mặt khai triển của hình nón bằng diện tích hình tròn bán kính SA = l. Hãy tính diện tích đó.
- Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng.
? Nêu công thức tính Sxq của hình nón cụt.
? Thay số.
? Phần b bài yêu cầu tính gì.
? Nêu công thức tính thể tích của hình nón cụt.
? Muốn tính thể tích hình nón cụt ta cần tính gì
? Tính chiều cao của hình nón cụt
- Một Hs đọc to đề bài.
CAO = 300
đường sinh AC = a
- Tại chỗ nêu cách tính.
- Một Hs đọc to đề bài.
- Để tính được góc ta cần tìm được tỉ số tức là tính dược sin.
- Một Hs lên bảng tính, dưới lớp làm bài vào vở.
- Một Hs đọc to đề bài.
- Suy nghĩ .......
Sxq = .( r1 + r2 ).l
- Một Hs tại chỗ thay số.
- Tính thể tích của hình nón cụt.
- Nêu công thức và tính.
V = ..h.(r12 + r22 + r1.r2)
1. Bài 17 (Sgk-117)
300
Trong tam giác vuông OAC có:
CAO = 300 , AC = a
=> r =
Vậy độ dài đường tròn là:
l = 2r = 2.. = a
Thay l = a vào công thức
ta có:
a = => n0 = 1800
2. Bài 23 (Sgk-119)
Diện tích quạt tròn khai triển đồng thời là diện tích xung quanh của hình nón là:
Squạt = = Sxq nón
Sxq nón = rl
=> = r.l = r
Vậy sin = 0,25
=>
3. Bài 28 (Sgk-120)
* Diện tích xung quanh của xô là:
◘Sxq = .( r1 + r2 ).l
= .(21 + 9).36
= 1080 (cm2)
3393 (cm2)
*áp dụng định lý Py-ta-go vào tam giác vuông.
h = (cm)
Vậy thể tích của hình nón cụt là:
V = ..h.(r12 + r22 + r1.r2)
= ..33,94.(212 + 92 +21.9)
25270 (cm3) 25,3 (lít)
4.4. Củng cố.
? Tiết học hôm nay chúng ta đã được củng cố các dạng bài tập nào.
? Có những công thức nào vận dụng trong bài học.
4.5. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm chắc các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt
- BTVN: 24, 26, 29/Sgk-119,120.
- Đọc trước bài: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu.
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn: 14.4.2013
Ngày giảng: 17.4.2013
Tiết 62
Đ3. hình cầu. diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu (t1)
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức: Hs nắm vững các khái niệm của hình cầu: tâm, bán kính, đường kính,đường tròn lớn, mặt cầu. Hs hiểu được mặt cắt của hình cầu bởi một mặt phẳng luôn là một hình tròn. Nắm vững công thức tính diện tích mặt cầu.
1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích mặt cầu
1.3. Thái độ: Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu. Hs được giới thiệu về vị trí một điểm trên mặt cầu – Toạ độ địa lý.
2. Chuẩn bị.
2.1. Gv : Một số vật có dạng hình cầu. Bảng phụ, thước đo độ, phấn màu, MTBT.
2.2. Hs : Mang vật có dạng hình cầu, thước kẻ, compa, MTBT
3. Phương pháp: phát hiện và giải quyết vấn đề
4.Tiến trình dạy học.
4.1. ổn định lớp.
4.2. KTBC.
4.3. Bài mới.
ĐVĐ: Khi quay một hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định, ta được một hình trụ. Khi quay tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định ta được một hình nón. Vậy khi quay một nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định ta được hình gì?
Hoạt động 1. Hình cầu.
HĐ Giáo viên
hđ Học sinh
Ghi bảng
- Gv: Thực hành quay nửa đường tròn đường kính AB.
+ Nửa đường tròn trong phép quay nói trên tạo nên mặt cầu.
+ Điểm O được gọi là tâm của hình cầu, R bán kính của hình cầu....
- Đưa hình vẽ 103 (Sgk) để Hs quan sát.
? Hãy lấy VD về hình cầu, mặt cầu.
- Quan sát Gv thực hiện.
- Một Hs lên chỉ: tâm, bán kính mặt cầu trên hình.
- Hs lấy VD.....
+ Điểm O được gọi là tâm
+ R bán kính của hình cầu (hay mặt cầu)
Hoạt động 2. Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng.
- Dùng mô hình hình cầu bị cắt bởi một mặt phẳng cho Hs quan sát.
? Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là hình gì.
- Gv: treo bảng phụ ?1
- Yêu cầu Hs thực hiện ?1
? Nhận xét bài của bạn
? Qua ?1 em có nhận xét gì.
- Yêu cầu Hs đọc nhận xét trong Sgk
- Cho Hs quan sát hình 105 và giới thiệu. Trái đất được xem như một hình cầu, xích đạô là một đường tròn lớn.
- Yêu cầu Hs quan sát hình 112 (Sgk-127) và hd Hs nội dung cơ bản của bài đọc thêm.
- Yêu cầu Hs về nhà đọc bài đọc thêm để hiểu rõ hơn.
- Quan sát mô hình.
- Mặt cắt là một hình tròn.
- Đọc ?1
- Một Hs lên bảng điền vào bảng phụ.
- Nêu Nhận xét.
- Đọc nx.
- Nghe Gv trình bày và quan sát hình 112 (Sgk) để hiểu biết về toạ độ địa lý.
- Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là một hình tròn.
?1
Mặt cắt Hình
H.trụ
H.cầu
Hình chữ nhật
ko
ko
Hình tròn bán kính R
có
có
Hình tròn bán kính <R
ko
có
* Nhận xét. (Sgk-122)
Hoạt động 3. Diện tích mặt cầu.
? Nêu công thức tính diện tích mặt cầu ta đã biết.
? Hãy vận dụng công thức để tính diện tích mặt cầu có đường kính 42 cm.
- Yêu cầu một Hs đọc Vd trong Sgk.
? Ta cần tính gì đầu tiên.
? Nêu cách tính diện tích mặt cầu thứ hai
- Nêu công thức.
- Nêu cách tính.
S mặt cầu = = .422
= 1764 (cm2)
- Đọc Vd.
- Cần tính diện tích mặt cầu thứ hai.
- Một Hs lên bảng trình bày.
Diện tích mặt cầu.
S = 4 =
Trong đó: R là bán kính của mặt cầu.
d là đường kính của mặt cầu
* Ví dụ.
Diện tích mặt cầu thứ hai là:
S2 = 36.3 = 108 (cm2)
Ta có: S mặt cầu =
108 = 3,14.d2
=> d2
=> d 5,86 (cm)
4.4. Củng cố.
? Em hãy nhắc lại khái niệm về hình cầu, diện tích mặt cầu.
- Làm bài 31 (Sgk-124).
Gv cho Hs hoạt động nhóm
+ Nhóm 1: tính 3 ô đầu
+ Nhóm 2: tính 3 ô còn lại
- Hoạt động theo nhóm
áp dụng công thức: S = 4
- Hai Hs lên bảng điền kết quả
- Lớp nhận xét kết quả.
Rhình cầu
0,3 mm
6,21 dm
0,283 m
100 km
6 hm
50 dam
S mặt cầu
1,13mm2
484,37dm2
1,006 m2
125663,7km2
452,39hm2
31415,9dam2
- Làm bài32 (Sgk-125)
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
? Để tính diện tích bề mặt của khối gỗ còn lại (cả trong lẫn ngoài), ta cần tính những diện tích nào.
? Nêu cách tính
- Cần tính diện tích xung quanh của hai hình trụ, diện tích hai mặt bán cầu.
- Một Hs đứng tại chỗ nêu cách tính.
4.5. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm vững các khái niệm về hình cầu.
- Nắm chắc công thức tính diện tích mặt cầu.
- BTVN: 33,34,(Sgk-125) (bài 33-làm 3 dòng trên)
27,28,29 (Sbt-128+129)
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn: 19.4.2013
Ngày giảng: 22.4.2013
Tiết 63
Đ3. hình cầu. diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu (t2)
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức: Củng cố các khái niệm của hình cầu, công thức tính diện tích mặt cầu.
1.2. Kĩ năng: Hiểu cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu, nắm vững công thức và biết áp dụng vào làm bài tập.
1.3. Thái độ: Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu.
2. Chuẩn bị.
2.1. Gv : Thiết bị thực hành để đưa ra công thức tính thể tích hình cầu, bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu, MTBT.
2.2. Hs : Thước thẳng, compa, MTBT.
3. Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề
4.Tiến trình dạy học.
4.1. ổn định lớp.
4.2. KTBC.
-H1 : Khi cắt hình cầu bởi một mp’, ta được mặt cắt là hình gì? Thế nào là đường tròn lớn của hình cầu?
Chữa bài 33 (Sgk) làm 3 dòng , 2 cột.
Loại bóng
Quả bóng gôn
Quả khúc côn cầu
Đường kính
42,7 mm
7,32 cm
Độ dài đường tròn lớn
134,08 mm
23 cm
Diện tích mặt cầu
5725 mm2
168,25 cm2
-H2 : Chữa bài 29 (Sbt)
Đề bài đưa lên bảng phụ
Trong các hình sau đây, hình nào có diện tích lớn nhất ?
(A). Hình tròn có bán kính 2 cm
(B). Hình vuông có độ dài cạnh là 3,5 cm
(C). Tam giác với độ dài các cạnh là 3cm, 4cm, 5cm.
(D). Nửa mặt cầu bán kính 4 cm
- Tính các diện tích.
S(A) = 22. = 4 (cm2)
S(B) = 3,52 = 12,25 (cm2)
S(C) = = 6 (cm2)
S(D) = = 32 (cm2)
=> Chọn (D)
4.3. Bài mới.
Hoạt động 1. Thể tích hình cầu.
hđ của Giáo viên
hđ Học sinh
Ghi bảng
- Gv: Giới thiệu các dụng cụ thực hành: Một hình cầu có bán kính R và một chiếc cốc thuỷ tinh đáy bằng R, chiều cao bằng 2R.
- Hd Hs cách tiến hành làm như Sgk.
? Em có nx gì về chiều cao của cột nước còn lại trong bình so với chiều cao của bình.
? Thể tích của hình cầu so với thể tích của hình trụ ntn.
? Thể tích của hình trụ được tính ntn.
? Hãy tính thể tích của hình cầu.
- Yêu cầu một Hs lên bảng làm bài tập áp dụng.
- Đưa VD và hình vẽ (Sgk) lên bảng phụ.
? Hãy tóm tắt đề bài.
? Hãy nêu cách tính.
? Một em lên bảng trình bày.
? Muốn tính thể tích hình cầu theo đường kính ta tính ntn.
- Giới thiệu công thức
V = =
=
- Lưu ý Hs: Nếu biết đường kính hình cầu thì sử dụng công thức này sẽ tính nhanh hơn.
- Nghe Gv trình bày và xem Sgk
- Hai Hs lên bảng thao tác.
+ Đặt hình cầu nằm khít trong hình trụ có đầy nước.
+ Nhấc nhẹ hình cầu ra khỏi cốc.
+ Đo độ cao của cột nước còn lại trong bình và chiều cao của bình.
- Vcầu = Vtrụ
- Vtrụ =
- Tại chỗ trình bày cách tính.
- Một Hs lên bảng trình bày.
- Một Hs đọc to đề bài.
- Tại chỗ tóm tắt đề bài và nêu cách tính
- Lên bảng trình bày.
* Thể tích hình cầu.
Vcầu =
Trong đó: R là bán kính của hình cầu.
* áp dụng: Tính thể tích của hình cầu có bán kính 2 cm
V = = 33,50 (cm3)
* Ví dụ.
Hình cầu: d = 22 cm = 2,2 dm
Nước chiếm Vcầu
Tính số lít nước?
Giải
Thể tích hình cầu là:
d = 2,2 dm =>R = 1,1 dm
Vcầu = 5,57 (dm3)
Lượng nước ít nhất cần phải có là:
= 3,7 (lít)
4.4. Củng cố.
? Em hãy nhắc lại công thức tính thể tích hình cầu với bán kính R và công thức tính thể tích hình cầu với đường kính d.
- Làm bài tập 31 (Sgk-124)
+ Gv: yêu cầu nửa lớp tính 3 ô, nửa lớp tính 3 ô còn lại.
+ Hs: dùng MTBT để thực hiện.
R
0,3 mm
6,21 dm
0,283 m
100km
6 hm
50 dam
V
0,113mm3
1002,64dm3
0,095m3
4186666km3
904,32hm3
523333dam3
- Làm bài 30 (Sgk-124)
+ Đưa đề bài lên bảng phụ
? Hãy tóm tắt đề bài.
? Chọn kq’ nào.
* Tóm tắt.
V = 113 (cm3). Xác định bán kính R
(A). 2 cm (B). 3 cm (C). 5 cm
(D). 6 cm (E). Một kq’ khác.
- Lên bảng tính.....
=> Chọn kq’ (B).
- Làm bài 31 (Sbt-130)
+ Đưa đề bài lên bảng.
Hai hình cầu A và B có các bán kính tương ứng là x (cm) và 2x (cm).
Tỉ số thể tích của hai hình cầu này là:
(A). 1: 2 (B). 1: 4
(C). 1: 8 (D). Một kq’ khác.
- Đọc đề bài.
- Làm bài tập
Thể tích của hình cầu A là: (cm3)
Thể tích của hình cầu B là:
(cm3)
Tỉ số thể tích của hai hình cầu A và B là:
=> Chọn (C).
4.5. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm vững công thức tính S mặt cầu, V mặt cầu theo bán kính, đường kính.
- BTVN 35, 36 37 (Sgk-126)
30,32 (Sbt-129-130)
- Tiết sau ôn tập. Ôn lại công thức tính diện tích, thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu.
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn: 20.4.2013
Ngày giảng: 23.4.2013
Tiết 64
luyện tập
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức : Hs được rèn luyện kĩ năng phân tích đề bài, vận dụng thành thạo công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu, hình trụ.
1.2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng vận dụng công thức để làm một số bài tập cơ bản
1.3. Thái độ : Thấy được ứng dụng của các công thức trên trong đời sống thực tế.
2. Chuẩn bị.
2.1. Gv : Bảng phụ, thước thẳng, compa, MTBT
2.2. Hs : Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu.Thước thẳng, compa, MTBT.
3. Phương pháp: Luyện tập
4.Tiến trình dạy học.
4.1. ổn định lớp.
4.2. KTBC.
-H1 : ? Hãy chọn công thức đúng trong các công thức sau.
a. Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R:
A. S = R2 B. S = 2R2 C. S = 3R2 D. S = 4R2
b. Công thức tính thể tích hình cầu bán kính R:
A. V = R3 B. V = R3 C. V = R3 D. V = R3
-H2 : Tính diện tích mặt cầu của quả bóng bàn biết đườngkính của nó bằng 4cm
(S = .42 = 16 (cm2) 50,24 cm2)
4.3. Luyện tập.
hđ Giáo viên
hđ Học sinh
Ghi bảng
- Yêu cầu hs đọc đề bài
? Bồn chứa gồm những hình nào
? Tính thể tích bồn chứa đó như thế nào
- Yêu cầu một Hs lên bảng trình bày
- Nhận xét bài làm của Hs
- Yêu cầu Hs đọc đề bài
? Bài toán cho biết: h, 2x, 2a nghĩa là ta đã biết những gì.
? AA’ được tính ntn
? Từ đó hãy tìm hệ thức giữa x và h
? Diện tích bề mặt của chi tiết máy được tính ntn
? Thể tích của chi tiết máy được tính ntn.
- Gọi 2 Hs lên bảng tính diện tích và thể tích theo x và a
- Nêu đề bài
? Làm thế nào để chọn được đáp án đúng
- Yêu cầu Hs tính để xác định kết quả
- Đọc đề và tóm tắt đề bài
+H.cầu: d = 1,8m
+H.trụ: R = 0,9m
h = 3,62m
Tính VBồn chứa?
- Gồm 2 nửa hình cầu và hình trụ
VBồn chứa = VCầu + VTrụ
- Lên bảng trình bày bài toán
- Dưới lớp nhận xét bài trên bảng
- Đọc đề bài
- Ta biết được chiều cao hình trụ, bán kính hình cầu, chiều cao của chi tiết máy.
AA’=AO+OO’+O’A’
- Tìm và cho kết quả
S = SCầu + Trụ
V = VTrụ + VCầu
- Hai em lên bảng tính
- Cần tính thể tích của hình đó. Bằng t.tích nữa hình cầu cộng với t.tích hình nón
- Tính:
+T.tích nữa hình cầu:
(cm3)
+T.tích h.nón:
(cm3)
+ T.tích của hình là:
(cm3)
1. Bài 35/126-Sgk
- Thể tích của hai bán cầu chính là thể tích của hình cầu:
VCầu = (m3)
- Thể tích của hình trụ là
VTrụ = R2h = .0,92.3,62 9,21 m3
- Thể tích bồn chứa là:
3,05 + 9,21 12,26 (m3)
2. Bài 36/126-Sgk
a, AA’ = AO + OO’ + O’A’
2a = x + h + x
=> h = 2a – 2x
b,
- Diện tích bề mặt chi tiết máy gồm diện tích hai bán cầu và diện tích xung quanh của hình trụ
4x2 + 2xh
= 4x2 + 2x(2a – 2x)
= 4x2 + 4ax - 4x2
= 4ax
- Thể tích chi tiết máy gồm thể tích hai bán cầu và thể tích hình trụ
x3 + x2h
= x3 + x2(2a – 2x)
= x3 + 2ax2 - 2x3
= 2ax2 - x3
3. Bài 32/130-SBT
Chọn B
4.4. Củng cố.
- Khi giải các bài toán có liên quan đến thể tích, diện tích các hình ta cần phải phân tích xem hình đó gồm các hình gì mà ta đã biết cách tính thể tích, diện tích của chúng (hình trụ, hình nón, hình cầu,...)
4.5. Hướng dẫn về nhà.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Ôn tập chương IV: Làm câu hỏi ôn tập 1, 2/128-Sgk
- BTVN: 38, 39, 40/129-Sgk
- Tiết sau ôn tập chương IV
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn: 22.4.2013
Ngày giảng: 25.4.2013
Tiết 65
ôn tập chương iv (t1)
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức : Hệ thống hoá các khái niệm về hình trụ, hình nón, hình cầu (đáy, chiều cao, đường sinh (với hình trụ, hình nón) ...). Hệ thống hoá các công thức tính chu vi, diện tích, thể tích ... (theo bảng ở trang 128).
1.2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng áp dụng các công thức vào việc giải toán.
1.3. Thái độ : Thấy được ứng dụng của các công thức trên trong đời sống thực tế.
2. Chuẩn bị.
2.1. GV : – Bảng phụ vẽ hình trụ, hình nón, hình cầu, “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” tr 128 SGK. Thước thẳng, com pa, phấn màu, máy tính bỏ túi, bút viết bảng.
2.2. HS : – BĐTD Ôn tập chương IV, làm câu hỏi ôn tập chương và các bài tập GV yêu cầu.
– Thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi, bút chì.
3. Phương pháp
4.Tiến trình dạy học.
4.1. ổn định lớp.
4.2. KTBC. Xen trong ôn tập
Hoạt động 1
hệ thống hoá kiến thức chương IV
GV đưa bài tập lên bảng phụ.
Bài 1. Hãy nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng.
HS ghép ô.
Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định
Ta được một hình cầu
ắ
Khi quay một tam giác vuông
một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định.
Ta được một hình nón cụt
ắ
Khi quay một nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định.
Ta được một hình nón.
ắ
Ta được một hình trụ
Sau đó, GV đưa “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” tr 128 SGK đã vẽ sẵn hình vẽ để HS quan sát, lần lượt lên điền các công thức và chỉ vào hình vẽ giải thích công thức.
HS lên điền công thức vào các ô và giài thích công thức.
Hình
Hình vẽ
Diện tích xung quanh
Thể tích
Hình trụ
Sxq = 2. p. r. h
V = p. r2. h
Hình nón
Sxq = p. r.
V = pr2.h
Hình cầu
Smặt cầu = 4pR2
V = pR3
4.3.Luỵên tập.
hđ Giáo viên
hđ Học sinh
Ghi bảng
Bài 38 tr 129 SGK.
? Tính thể tích một chi tiết máy theo kích thước đã cho trên hình 114.GV : Hãy xác định bán kính đáy, chiều cao của mỗi hình trụ rồi tính thể tích của các hình trụ đó.
? Biết diện tích hình chữ nhật là 2a2, chu vi hình chữ nhật là 6a. Hãy tính độ dài các cạnh của hình chữ nhật biết AB > AD
– Tính diện tích xung quanh của
hình trụ.
– Tính thể tích hình trụ.
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm HS.
Cho các nhóm hoạt động nhóm khoảng 5 phút thì yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày cách làm (hình a)
Bài 40 tr 129 SGK
Tính diện tích toàn phần và thể tích (bổ sung) của các hình tương ứng theo các kích thước đã cho trên hình 115.
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
b)
Tính tương tự như câu a.
Kết quả : SO ằ 3,2 (m)
Sxq = 17,28p (m2)
Sđ = 12,96p (m2)
STP = 30,24p (m2)
V ằ 41,47p (m3).
– Đại diện một nhóm trình bày bài.
– Đại diện nhóm 2 thông báo kết quả.
– HS lớp nhận xét, góp ý.
a) Thể tích hình cầu là :
Vcầu = p. r3 (cm3)
b) Thể tích hình trụ là :
Vtrụ = p. r2. 2r
= 2p. r3 (cm3).
c) Hiệu giữa thể tích hình trụ và hình cầu là :
Vtrụ – Vcầu = 2p. r3 – pr3
= p. r3 (cm3)
d) Thể tích hình nón là :
Vnón = p.r2. 2r = pr3 (cm3)
e) Thể tích hình nón nội tiếp trong một hình trụ bằng hiệu giữa thể tích hình trụ và thể tích hình cầu nội tiếp trong hình trụ đó.
HS vẽ hình
HS: Thể tích của chi tiết máy chính là tổng thể tích của hai hình trụ.
HS : Gọi độ dài cạnh AB là x
Nửa chu vi của hình chữ nhật là 3a ị độ dài cạnh AD là (3a – x)
Nửa lớp tính hình 115(a)
Nửa lớp tính hình 115(b)
Đại diện nhóm 2 thông báo kết quả. (hình b)
– Đại diện một nhóm trình bày bài.
– Đại diện nhóm 2 thông báo kết quả.
– HS lớp nhận xét, góp ý.
a) Thể tích hình cầu là :
b) Thể tích hình trụ là
c) Hiệu giữa thể tích hình trụ và hình cầu là :
Vtrụ – Vcầu =
d) Thể tích hình nón là :
e) Thể tích hình nón nội tiếp trong một hình trụ bằng hiệu giữa thể tích hình trụ và thể tích hình cầu nội tiếp trong hình trụ đó.
Bài 38 tr 129 SGK.
Hình trụ thứ nhất có
r1 = 5,5cm ; h1 = 2cm
ị V1 = ph1
= p. 5,52. 2 = 60,5p (cm3)
Hình trụ thứ hai có
r2 = 3cm ; h2 = 7cm
ị V2 = p.h2
= p. 32. 7 = 63p (cm3)
Thể tích của chi tiết máy là :
V1 + V2 = 60,5p + 63p
= 123,5 p (cm3)
Bài 39 tr 129 SGK
Diện tích của hình chữ nhật là 2a2,
ta có phương trình :
x(3a – x) = 2a2
Û 3ax – x2 = 2a2
Û x2 – 3ax + 2a2 = 0
Û x2 – ax – 2ax + 2a2 = 0
Û x(x – a) – 2a(x – a) = 0
Û (x – a)(x – 2a) = 0
Û x1 = a ; x2 = 2a
Mà AB > AD
File đính kèm:
- T60- 70.doc