I/. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài này học sinh cần:
· Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình nón: Đáy của hình nón, mặt xung quanh, đường sinh chiều cao, mặt cắt song song với đáy và có khái niệm về hình nón cụt.
· Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón, hình nón cụt.
· Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính thể tích hình nón, hình nón cụt.
II/. Phương tiện dạy học:
Thước, xem lại công thức tính độ dài đường tròn bán kính R.
· Bảng phụ, phấn màu.
III/.Phưong pháp dạy: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 63: Hình nón, diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 32
TIẾT: 63
Ngày dạy:
I/. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài này học sinh cần:
Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình nón: Đáy của hình nón, mặt xung quanh, đường sinh chiều cao, mặt cắt song song với đáy và có khái niệm về hình nón cụt.
Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón, hình nón cụt.
Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính thể tích hình nón, hình nón cụt.
II/. Phương tiện dạy học:
Thước, xem lại công thức tính độ dài đường tròn bán kính R.
Bảng phụ, phấn màu.
III/.Phưong pháp dạy: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
IV/.Tiến trình hoạt động trên lớp:
1) Ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ.
Nêu công thức tính độ dài đường tròn bán kính R.
3) Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG HS GHI
HĐ1: Hình nón:
-Giáo viên đưa hình 87 trang 114 giới thiệu học sinh: Khi quay tam giác vuông AOC một vòng quanh cạnh góc vuông OA cố định thì được một hình nón.
->Giáo viên giới thiệu: các khái niệm có kiên quan.
-Yêu cầu học sinh thực hiện ?1
HĐ2: Diện tích xung quanh hình nón:
-Giáo viên thực hành cắt mặt xung quanh của một hình nón rồi trải rầHình khai triển mặt xung quanh của một hình nón là hình gì?
->Công thức tính diện tích xung quanh. Diện tích toàn phần hình nón.
HĐ3: Thể tích hình nón:
Người ta xây dựng công thức tính thể tích hình nón bằng thực nghiệm (Giáo viên giới thiệu như SGK)
HĐ4: Hình nón cụt:
-Giáo viên giới thiệu hình nón cụt.
-Hãy cho biết hình nón cụt có mấy đáy? Là các hình như thế nào?
HĐ5: Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt:
-Giáo viên treo bảng phụ hình 92 trang 116 giới thiệu: các bán kính đáy, độ dài đường sinh, chiều cao của hình nón cụt.
A A
O C C D
-Học sinh nghe giáo viên trình bày và quan sát thực tế, hình vẽ.
S S
A A’
A A’
Hình khai triển mặt xung quanh của một hình nón là hình quạt tròn.
-Học sinh lên bảng làm VD SGK.
-Học sinh lên bảng áp dụng công thức tính thể tích hình nón:
Cho hình nón: h=10cm, r=5cm. Tính thể tích hình nón.
V=r2h
=.52.10=.(cm3)
-Học sinh trả lời:
Hình nón cụt có hai đáy là hai hình tròn không bằng nhau.
r1
l
1/.Hình nón:
-Khi quay tam giác vuông AOC một vòng quanh cạnh góc vuông OA cố định thì được một hình nón.
*Cạnh OC quét nên đáy của hình nón, là một hình tròn tâm O.
*Cạnh AC quét nên mặt xung quanh của hình nón, Mỗi vị trí của AC được gọi là một đường sinh.
*A gọi là đỉnh và OA gọi là đường cao của hình nón.
2/.Diện tích xung quanh hình nón:
Sxq=rl
r là bán kính đáy hình nón.
l là đường sinh hình nón.
Stp=rl+r2.
VD: Cho hình nón: h=16cm, r=12cm. Tính diện tích xung quanh.
Độ dài đường sinh:
l===20cm.
Sxq=rl
=.12.20=240(cm2).
3/.Thể tích hình nón:
V=r2h
r là bán kính đáy hình nón.
h là đường cao hình nón.
4/.Hình nón cụt:
Khi cắt hình nón bởi một mặt phẳng song song với đáy thì phần mặt phẳng nằm trong hình nón là một hình tròn. Phần hình nón nằm giữa mặt phẳng nói trên và mặt đáy được gọi là một hình nón cụt.
5/.Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt:
Sxq=(r1+r2)l.
V=h(r12+r22+r1r2).
4) Củng cố:
Từng phần.
Các bài tập 15, 16, 17, 18, 19, 20 trang 117.
5) Hướng dẫn học tập ở nhà:
Học thuộc các công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần, thể tích của hình nón, hình nón cụt.
Làm bài tập 21 à27 trang 118.
V/.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- T63.doc