Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 8: Bảng căn bậc hai

I/. Mục tiêu cần đạt:

 Qua bài này, học sinh cần:

· Hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai.

· Có kĩ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm.

II/.Phương tiện dạy học :

· Bảng bốn chữ số thập phân.

· Bảng bốn chữ số thập phân.

III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề

IV/.Tiến trình hoạt động trên lớp:

1) Ổn định:

2)Kiểm tra bài cũ:

· Phát biểu định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.

· Sửa bài tập 27 trang 16.

3) Giảng bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 892 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 8: Bảng căn bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:04 TIẾT:08 BẢNG CĂN BẬC HAI Ngày dạy: I/. Mục tiêu cần đạt: Qua bài này, học sinh cần: Hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai. Có kĩ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm. II/.Phương tiện dạy học : Bảng bốn chữ số thập phân. Bảng bốn chữ số thập phân. III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề IV/.Tiến trình hoạt động trên lớp: 1) Ổn định: 2)Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Sửa bài tập 27 trang 16. 3) Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HS GHI HĐ1: Giới thiệu bảng: -GV giới thiệu bảng căn bậc hai như sách giáo khoa. HĐ2: Cách dùng bảng: -GVHDHS tìm căn bậc hai của các số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100 qua VD1, VD2. -YCHS làm ?1. -GVHDHS tìm căn bậc hai của các số lớn hơn 100 qua VD3. -YCHS làm ?2. -GVHDHS tìm căn bậc hai của các số không âm và nhỏ hơn 1 qua VD4. -YCHS làm ?3. -Học sinh quan sát bảng căn bậc hai. -Học sinh làm ?1: Tìm: a) 3,018. b) 6,311. VD2: Tìm . Tại giao của hàng 39, và cột 1, ta thấy số 6,253. Ta có 6,253. Tại giao của hàng 39, và cột 8, hiệu chính, ta thấy số 6. ta dùng số 6 này để hiệu chính chữ số cuối ở số 6,253 như sau: 6,253+0,006=6,259. Vậy 6,259. -Học sinh làm ?2: Tìm: a) 30,18. b) 31,43. -Học sinh làm ?3: Tìm giá trị gần đúng của nghiệm phương trình: x2=0,3982. x0,6311 hoặc x-0,6311. 1/.Giới thiệu bảng: Bảng căn bậc hai được chia thành các hàng và các cột. Ta quy ước gọi tên của các hàng (cột) theo số được ghi ở cột đầu tiên (hàng đầu tiên) của mỗi trang. Căn bậc hai của các số được viết bởi không quá ba chữ số từ 1,00 đến 99,9 được ghi sẵn trong trong bảng ở các cột từ cột 0 đến cột 9. Tiếp đó là chín cột hiệu chính được dùng để hiệu chính chữ số cuối của căn bậc hai của các số được viết bởi bốn chữ số từ 1,000 đến 99,99. 2/. Cách dùng bảng: a) Tìm căn bậc hai của các số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100: VD1: Tìm . Tại giao của hàng 1,6 và cột 8, ta thấy số 1,296. Vậy: 1,296. b) Tìm căn bậc hai của các số lớn hơn 100: VD3: Tìm . Ta biết 1680=16,8.100. Do đó =10. . Tra bảng ta được 4,099. Vậy: 10.4,099=40,99. c) Tìm căn bậc hai của các số không âm và nhỏ hơn 1: VD4: Tìm . Ta biết 0,00168=16,8:10000. Do đó: = 4,099:100=0,04099. Chú ý: Để thực hành nhanh, khi tìm căn bậc hai của số không âm lớn hơn 100 hoặc nhỏ hơn 1, ta dùng hướng dẫn của bảng: “Khi dời dấu phẩy trong số N đi 2, 4, 6, chữ số thì phải dời dấu phẩy theo cùng chiều trong số đi 1, 2, 3, chữ số”. 4) Củng cố: Từng phần. Sửa các BT 38, 39, 40, 41 trang 23. 5) Hướng dẫn học tập ở nhà: Chuẩn bị đầy đủ hơn bảng bốn chữ số thập phân. Làm các BT42 trang 23, xem phần có thể em chưa biết trang 23 . V/.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docT8.doc