Giáo án môn Hình học lớp 9 - Trần Văn Diễm - Tiết 27: Luyện tập

A.MỤC TIÊU:

- Củng cố cho HS nắm chắc được khái niệm tiếp tuyến, tính chất của tiếp tuyến, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến.

- Rèn kỹ năng chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn, dựng tiếp tuyến của một đường tròn.

- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, hình thành và củng cố óc thẩm mỹ.

B. CHUẨN BỊ:

GV: Giáo án, SGK, Thước, compa.

HS: Vở, SGK, compa, thước, chuẩn bị bài.

C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 834 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Trần Văn Diễm - Tiết 27: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 18/11/2011 Tiết CT: 27 MÔN HÌNH HỌC LỚP 9 GVBM: Trần Văn Diễm LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: Củng cố cho HS nắm chắc được khái niệm tiếp tuyến, tính chất của tiếp tuyến, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến. Rèn kỹ năng chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn, dựng tiếp tuyến của một đường tròn. Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, hình thành và củng cố óc thẩm mỹ. B. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, Thước, compa. HS: Vở, SGK, compa, thước, chuẩn bị bài. C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP: I. ỔN ĐỊNH LỚP: kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ. II. KIỂM TRA BÀI CŨ: Nêu cách chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn, vẽ hình minh hoạ? 5’ III. TỔ CHỨC LUYỆN TẬP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ TG BT 24: GV: Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL và gọi một HS nêu hướng chứng minh. a. CB là một tiếp tuyến của (O). GV: Gợi ý: Cm D ACD = D BCO Þ Đpcm. AO và CA như thế nào với nhau? Tại sao. b. Cho R = 15; AB = 24. Tính OC =? GV: Gợi ý: Sử dụng định lý đường kính và dây, Pi ta go. a. AB^ OC Þ OC là đường trung trực của AB. Xét D ACO và DBCO ta có: CA = CB; OA = OB =R; OC chung Þ D ACO = D BCO (c.c.c)Þ. Mà AO ^ AC (t/c của tiếp tuyến). Þ OB ^ CB Þ CB là một tiếp tuyến. BT 24: HS: vẽ hình, ghi GT, KL và một HS nêu hướng chứng minh. b. AB = 24 Þ AI = 12(đk và dây) 15’ BT 25: GV: Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL và gọi một HS nêu hướng chứng minh. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài này, sau đó cử đại diện lên trình bày, HS khác nhận xét. Gợi ý: CM: tứ giác ABOC là hình thoi. Tam giác OEB là tam giác gì? Vì sao? Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tìm độ dài của OE. Aùp dụng định lí Pita go để tìm EB. BT 25: HS vẽ hình, ghi GT, KL và một HS nêu hướng chứng minh. Sau đó các nhóm thảo luận. AO^ BC tại M Þ MB = MC (Đường kính và dây). Mà MA = MO (gt) Þ ABOC là hình thoi: mà OA=OB=OC = R Þ OM = MA = . D BOE vuông tại B (vì OB^ BE theo tính chất của tiếp tuyến) Aùp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, sử dụng định lí Pitago cho tam giác OEB ta có: Þ OB2 = OM.OE. 20’ IV. CỦNG CỐ: Dấu hiệu (cách chứng minh ) một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. Tính chất của tiếp tuyến của đường tròn 5’ V: VỀ NHÀ: Học kỹ bài, làm các bài tập trong SGK, chuẩn bị bài mới.

File đính kèm:

  • doc27.doc