A.MỤC TIÊU:.
- Củng cố cho HS nắm chắc được định nghĩa góc nội tiếp, tính chất của góc nội tiếp (định lý và hệ quả về góc nội tiếp)
- Rèn kỹ năng tìm số đo cung, so sánh hai cung, chuyển số đo độ sang số đo rađian, rèn các kỹ năng có liên quan đến góc nội tiếp và cung bị chắn, so sánh các góc nội tiếp.
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, hình thành và củng cố óc thẩm mỹ.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, Thước, compa, bảng phụ.
HS: Vở, SGK, compa, thước, học kỹ bài góc nội tiếp.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 790 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Trần Văn Diễm - Tiết 41: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 24/01/2012 Tiết CT: 41
MÔN HÌNH HỌC LỚP 9 GVBM: Trần Văn Diễm
LUYỆN TẬP.
A.MỤC TIÊU:.
Củng cố cho HS nắm chắc được định nghĩa góc nội tiếp, tính chất của góc nội tiếp (định lý và hệ quả về góc nội tiếp)
Rèn kỹ năng tìm số đo cung, so sánh hai cung, chuyển số đo độ sang số đo rađian, rèn các kỹ năng có liên quan đến góc nội tiếp và cung bị chắn, so sánh các góc nội tiếp.
Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, hình thành và củng cố óc thẩm mỹ.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, Thước, compa, bảng phụ.
HS: Vở, SGK, compa, thước, học kỹ bài góc nội tiếp.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:
I. HOẠT ĐỘNG I: ỔN ĐỊNH LỚP: kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ.
II. HOẠT ĐỘNG II: KIỂM TRA BÀI CŨ: Thế nào là góc nối tiếp? Tính chất của góc nội tiếp? 5’
III. HOẠT ĐỘNG III: TỔ CHỨC LUYỆN TẬP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
TG
BT 19: GV: Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm rồi cử đại diện trình bày, GV củng cố sửa chữa.
BT 19: HS vẽ hình, ghi GT, KL.
HS thảo luận nhóm rồi cử đại diện trình bày.
Ta có: (góc nt chắn nửa đường tròn) Þ AN và BM là hai đường cao của DSAB Þ H là trực tâm Þ SH là đường cao thứ 3Þ SH ^ AB.
10’
BT 20: GV: Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm rồi cử đại diện trình bày, GV củng cố sửa chữa.
BT 20: HS vẽ hình, ghi GT, KL.
HS thảo luận nhóm rồi cử đại diện trình bày.
Ta có:
(Góc nt chắn nửa đường tròn (O) và (O’).
=1800 Þ Ba điểm
C, B, D thẳng hàng.
5’
BT 21: GV: Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm rồi cử đại diện trình bày, GV củng cố sửa chữa.
BT 21: HS vẽ hình, ghi GT, KL.
HS thảo luận nhóm rồi cử đại diện trình bày.
Ta có: = Sđ cung AB của (O).
= Sđ cung AB của (O’). mà hai đường tròn bằng nhau Þ cung AmB = cung AnB Þ Þ D BMN cân tại B.
10’
BT 22: GV: Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm rồi cử đại diện trình bày, GV củng cố sửa chữa.
BT 22: HS vẽ hình, ghi GT, KL.
HS thảo luận nhóm rồi cử đại diện trình bày.
Ta có AC^ AB(tt^ bk).
ÞDABC vuông tại A.
=900(góc nt chắn nửa đường tròn) Þ theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:
AM2 = MB. MC.
10’
IV. HOẠT ĐỘNG IV: CỦNG CỐ: Định nghĩa góc nội tiếp, định lý, hệ quả về góc nội tiếp.
GV: Treo bảng phụ (hình vẽ và các tính chất, định lý, hệ quả của định lý về góc nội tiếp.
5’
V: VỀ NHÀ: Học kỹ bài, làm các bài tập trong SGK, chuẩn bị bài mới.
File đính kèm:
- 41.doc