A.MỤC TIÊU:.
- Củng cố cho HS cách giải bài toán quĩ tích, đặc biệt là bài toán quĩ tích cung chứa góc.
- Rèn kỹ năng vẽ cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng cho trước, giải bài toán quĩ tích cung chứa góc.
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, hình thành và củng cố óc thẩm mỹ.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, Thước, compa, bảng phụ.
HS: Vở, SGK, compa, thước, học kỹ bài cung chứa góc.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:
I. HOẠT ĐỘNG I: ỔN ĐỊNH LỚP: kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ.
II. HOẠT ĐỘNG II: KIỂM TRA BÀI CŨ: Nêu các bước giải bài toán quĩ tích? 5
III. HOẠT ĐỘNG III: TỔ CHỨC LUYỆN TẬP.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 932 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Trần Văn Diễm - Tiết 47: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 01/03/2011 Tiết CT: 47
MÔN HÌNH HỌC LỚP 9 GVBM: Trần Văn Diễm
LUYỆN TẬP.
A.MỤC TIÊU:.
Củng cố cho HS cách giải bài toán quĩ tích, đặc biệt là bài toán quĩ tích cung chứa góc.
Rèn kỹ năng vẽ cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng cho trước, giải bài toán quĩ tích cung chứa góc.
Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, hình thành và củng cố óc thẩm mỹ.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, Thước, compa, bảng phụ.
HS: Vở, SGK, compa, thước, học kỹ bài cung chứa góc.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:
I. HOẠT ĐỘNG I: ỔN ĐỊNH LỚP: kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ.
II. HOẠT ĐỘNG II: KIỂM TRA BÀI CŨ: Nêu các bước giải bài toán quĩ tích? 5’
III. HOẠT ĐỘNG III: TỔ CHỨC LUYỆN TẬP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
TG
BT 48: GV: Yêu cầu HS đọc kỹ đề, vẽ hình, và định hướng giải.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, sau đó gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày, HS nhận xét, GV sửa chữa, củng cố.
BT 48: HS Đọc kỹ yêu cầu, thảo luận nhóm sau đó cử đại diện lên bảng trình bày.
Thuận: Giả sử M là tiếp điểm Þ (Tiếp tuyến ^ Bk) Þ M Ỵ đường tròn đường kính AB.
Đảo: Lấy điểm M’Ỵ đường tròn đường kính AB Þ =900 (Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Þ BM ^ AM Þ AM là tiếp tuyến của đường tròn (B; BM).
KL: Vậy quĩ tích của điểm M là đường tròn đường kính AB.
10’
BT 49: GV: Yêu cầu HS đọc kỹ đề, vẽ hình, và định hướng giải.
GV: Yêu cầu HS nhóm 2, 3 thảo luận nhóm, sau đó gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày, HS nhận xét, GV sửa chữa, củng cố.
BT 49: HS đọc kỹ đề, thảo luận theo sự phân công, sau đó cử đại diện trình bày.
Phân tích: Giả sử ta đã dựng được DABC thoả mãn: BC = 6; =400; đường cao AH = 4.
Þ A Ỵ cung chứa góc 400 dựng trên đoạn BC.
A Ỵ đường thẳng // với BC và cách BC khoảng là 4cm.
Cách dựng:
Dựng BC = 6cm.
Dựng cung chứa góc 400 trên đoạn BC.
Dựng đường thẳng xy // BC và cách BC khoảng 4cm.
Gọi giao của xy và cung chứa góc 400 dựng trên BC là A và A’.
Vẽ AB; AC Þ DABC là D cần dựng.
Chứng minh: Theo cách dựng ta có: BC = 6cm; AỴ cung chứa góc 400 dựng trên BC Þ =400; A Ỵ xy mà xy// BC và cách BC khoảng là 4cm mà AH ^ BC Þ AH = 4cm.
Biện luận: Ta luôn xác định được 2 điểm A và A’ theo cách dựng như trên Þ ta luôn dựng được 2 D thoả mãn yêu cầu của bài toán.
10’
BT 50: GV: Yêu cầu HS đọc kỹ đề, vẽ hình, và định hướng giải.
GV: Yêu cầu HS nhóm: 1, 4 thảo luận nhóm sau đó cử đại diện lên bảng trình bày. GV củng cố, nhận xét, sửa chữa.
BT 50: HS đọc kỹ đề, thảo luận theo sự phân công, sau đó cử đại diện trình bày.
Ta có: =900 (Góc nt chắn nửa đường tròn).
Þ D BMI vuông tại M.
Ta có : tgI =Þ góc I không đổi.
Theo câu a ta có: tgI =Þ góc I không đổi =a
Þ I Ỵ cung chứa góc a dựng trên đoạn AB (Với góc a bằng góc I sao cho tgI =).
Ngược lại: Lấy điểm I’ Ỵ cung chứa góc a dựng trên đoạn AB. Kẻ I’A cắt đường tròn tại M’ Þ =900 Þ DBM’I’ vuông tại M’ Þ tg I’ = tga = Þ M’I’ = 2M’B.
Vậy quĩ tích điểm I là cung chứa góc a dựng trên AB (với tga = )
15’
IV. HOẠT ĐỘNG IV: CỦNG CỐ: Các bước giải bài toán quĩ tích.
GV: Treo bảng phụ củng cố: các bước dựng quĩ tich góc n0 dựng trên đoạn AB cho trước. Các bước giải bài toán quĩ tích.
5’
V: VỀ NHÀ: Học kỹ bài, làm các bài tập trong SGK, chuẩn bị bài mới.
File đính kèm:
- 47.doc