Giáo án môn Hình học lớp 9 - Trần Văn Diễm - Tiết 54: Luyện tập

A_MỤC TIÊU :

HS được củng cố kĩ năng vẽ hình (các đường cong chắp nối) và kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình tròn; diện tích hình quạt tròn vào giải toán.

 HS được giới thiệu khái niệm hình viên phân ; hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó.

B_CHUẨN BỊ :

GV. Bảng phụ ghi câu hỏi; đề bài hoặc hình vẽ sẵn.

HS. Thước kẻ; compa; êke; máy tính bỏ túi. Bảng phụ nhóm ; bút viết bảng.

C_TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 995 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Trần Văn Diễm - Tiết 54: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS 20/03/2011 Tiết CT: 54 MÔN HÌNH HỌC LỚP 9 GVBM: Trần Văn Diễm Luyện tập. A_MỤC TIÊU : HS được củng cố kĩ năng vẽ hình (các đường cong chắp nối) và kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình tròn; diện tích hình quạt tròn vào giải toán. HS được giới thiệu khái niệm hình viên phân ; hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó. B_CHUẨN BỊ : GV. Bảng phụ ghi câu hỏi; đề bài hoặc hình vẽ sẵn. HS. Thước kẻ; compa; êke; máy tính bỏ túi. Bảng phụ nhóm ; bút viết bảng. C_TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: I/ Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số lớp . II/ Kiểm tra bài cũ : ( 9’) HS1. Chữa bài tập 78 SGK. HS2. Chữa bài tập 66 tr83 SBT 4cm B O 4cm A O' So sánh diện tích hình gạch sọc và hình để trắng trong hình sau. GV. Nhận xét ; cho điểm HS1: Chữa bài tập 78 / SGK. C=12 m S= ? C=2RÞ R=== S=R2=.=» 11,5 (m2) Vậy chân đống cát chiếm diện tích 11,5 m2. Diện tích hình để trắng là: S1= ==2 (cm2) Diện tích cả hình quạt tròn OAB là: S===4 (cm2) Diện tích phần gạch sọc là: S2=S–S1=4–2=2 (cm2) Vậy: S1=S2=2 (cm2) HS. Nhận xét; chữa bài. 3/Luyện tập. ( 34’) tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10ph 24ph HĐ1-LUYỆN TẬP. GV. Đưa hình 62 SGK lên bảng phụ; yêu cầu HS nêu cách vẽ. b) Tính diện tích hình HOABINH (miền gạch sọc) Nêu cách tính diện tích hình gạch sọc. ? Tính cụ thể c) Chứng tỏ hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH. HĐ2-Tính toán diện tích các hình phẳng mới . GV. Giới thiệu khái niệm hình viên phân..Hình viên phân là hình tròn giới hạn bởi cung và dây căng cung ấy.Ví dụ: hình viên phân AmB Tính diện tích hình viên phân AmB biết góc ở tâm =600 và bán kính đường tròn là 5,1cm GV. Làm thế nào để tính được diện tích hình viên phân AmB? GV. Yêu cầu HS tính cụ thể. GV.Yêu cầu HS đọc đề.Vẽ hình GV. Nửa đường tròn (O) cắt AB; AC lần lượt tại D và E. H.Nhận xét gì về tam giác BOA. Tính diện tích viên phân BmD Tính diện tích 2 hình viên phân ở ngoài tam giác ABC. GV. Giới thiệu khái niệm hình vành khăn là phần hình tròn nằm giữa 2 đường tròn đồng tâm. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm câu a và b. GV.(Đề bài đưa lên bảng phụ) GV. vẽ hình và hướng dẫn HS vẽ hình. a) Tính S(O). b) Tính tổng diện tích 2 viên phân AmH và BnH c) Tính diện tích quạt AOH GV. Gợi ý để HS nêu cách tính. a) HS nêu cách vẽ hình 62 – Vẽ nửa đường tròn tâm M; đường kính HI=10cm – Trên đường kính HI lấy HO =BI =2cm – Vẽ 2 nữa đường tròn đường kính HO và BI; cùng phía với đường tròn (M). – Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt (M) tại N và cắt nửa đường tròn đường kính OB tại A. – Để tính diện tích hính gạch sọc ta lấy diện tích nửa hình tròn (M) cộng với diện tích nửa hình tròn đường kính OB rồi trừ đi diện tích 2 nửa hình tròn đường kính HO. HS vẽ hình và nghe GV trình bày bài. HS: Để tính được diện tích hình viên phân AmB; ta lấy diện tích quạt tròn OAB trừ đi diện tích tam giác OAB. Hs vẽ hình vào vở. Tam giác BOA là tam giác đều vì có OB=OD và =600 HS. Vẽ hình vào vở. R2 O R1 HS. Hoạt động theo nhóm. HS. Hoạt động nhóm khoảng 5 phút thì GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bày bài. HS. Nêu cách tính. Bài 83 (tr 99 / SGK) – Diện tích hình HOABINH là: = (cm2) NA =NM +MA = 5 +3 = 8(cm) Vậy bán kính đường tròn đó là: (cm) Diện tích hình tròn đường kính NA là: .42.=16 (cm2) Vậy hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH. Bài 85 (tr100/ SGK) Diện tích quạt tròn OAB là: 13,61 (cm2) Diện tích tam giác đều OAB là: cm2 +Diện tích hình viên phân AmB là : 13,61 – 11,23 b=2,38 cm2 Bài 87 Tr100 SGK. R== Diện tích hình quạt OBD là: Diện tích tam giác đều OBD là: Diện tích hình viên phân BmD là: Hai hình viên phân BmD và CnF có diện tích bằng nhau. Vậy diện tích của 2 hình viên phân bên ngoài tam giác là: Bài 86 (tr 100 / SGK) a) Diện tích hình tròn (O; R1) là S1=R12 Diện tích hình tròn (O; R2) là S2=R22 Diện tích hình vành khăn là: S=S1–S2=R12–R22=.(R12–R22) b) Thay số với R1=10,5cm; R2=7,8cm S=3,14.(10,52–7,82) » 155,1 (cm2) Bài 72 (tr84 / SBT) a) Trong tam giác vuông ABC. AB2=BH.BC=2.(2+6) =16 Þ AB=4 (cm)Þ R(O) =2cm Diện tích hình tròn (O) là: S(O) =.22=4 (cm2) b) Diện tích nửa hình tròn (O;2cm) là: 4:2=2(cm2) Có AH2=BH.HC=2.6=12 Þ AH==2(cm) Diện tích tam giác vuông AHB là : (cm2) Tổng diện tích 2 viên phân AmH và BnH là: 2–2=2 (–) cm2 c) Tam giác OBH đều vì có : OB=OH=B=2cm Þ =600Þ =1200 Và diện tích hình quạt tròn AOH là: (cm2) 4/ Dặn dò : (2’) Ôn tập chương III. Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập chương. Ghép câu 7 và 14; ghép câu 10 và 11 Học thuộc các định nghĩa; định lí phần “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” Tr 101; 102; 103 / SGK. Bài tập về nhà : 88; 89; 90; 91 tr 103; 104 / SGK. Mang đủ dụng cụ vẽ hình cho tiết sau .

File đính kèm:

  • doc54.doc