I-Mục tiêu :
· HS vận dụng được các hệ thức trong việc giải tam giác vuông.
· HS được thực hành về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số.
· Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết các bài toán thực tế.
II-Chuẩn bị :
· GV : - Thước kẻ, bảng phụ.
· HS : - Thước kẻ, bảng phụ nhóm.
III-Các hoạt động dạy học :
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 948 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Trường THCS TT Tây Sơn - Tiết 14: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n :26/10/2008
TiÕt 14 LuyƯn tËp
I-Mục tiêu :
HS vận dụng được các hệ thức trong việc giải tam giác vuông.
HS được thực hành về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số.
Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết các bài toán thực tế.
II-Chuẩn bị :
GV : - Thước kẻ, bảng phụ.
HS : - Thước kẻ, bảng phụ nhóm.
III-Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài củ
HS1 : - Phát biểu tính chất tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau?
- cho sina = 0,6.Tính các tỉ số lượng giác cosa , tga , cotga mà không được dùng máy tính bỏ túi hoặc bảng số.
HS2 : - Phát biểu các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
- Áp dụng : Cho tam giác ABC có góc B bằng 450 đường cao AH chia cạnh BC thành hai phần BH = 20 (cm); HC = 21 (cm). Tính cạnh lớn nhất trong hai cạnh còn lại.
Gv nhận xét bài làm của 2 hs
Hs1:thực hiện
Hs khác nhận xét
Hs2 thực hiện
Hs khác nhận xét
Hoạt động 2 :Luyện tập
Bài 55/tr97,SBT.
(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
8cm
5cm
A
C
H
B
200
Hỏi : Để tính được diện tích của tam giác ABC ta phải làm thế nào?
Vậy em nào có thể kẻ đường cao và trình bày bài giải?
Bài tập 56a/tr97,SBT.
Dựng góc nhọn a, biết : tga =
O
4
x
y
3
1
N
M
Bài 48, SBT.
Không dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi, hãy so sánh
a) tg280 và sin280
b) tg320 và cos580
Yêu cầu HS làm bài tương tự
A
X
E
D
C
B
GV nhận xét và chữa bài làm của HS.
Bài 43,SBT.
(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
ACB = 900
AB = BC = CD = DE = 2cm.
Hãy tính
a) AD, BE;
b) DAC;
c) BXD.
GV nhận xét và chữa bài làm của HS.
Bài 55/tr97,SBT.
Hs:
Ta phải tính đường cao tương ứng với một cạnh đã biết được độ dài, cụ thể là kẻ đường cao CH hoặc đường cao BK.
HS lên bảng trình bày lời giải.
Bài tập 56a/tr97,SBT.
- Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị.
- Vẽ góc vuông xOy, trên Oy lấy điểm N sao cho ON = 3.
- Trên cạnh Ox lấy điểm M sao cho OM = 4.
Ta được góc MON = a là góc cần dựng.
Thật vậy : tam giác vuông OMN có :
tgM = tga = .
Bài 48, SBT.
a) Cách 1:tg280 = . Mà cos280 < 1
Þ Hay tg280 > sin280
Cách 2 : Vẽ một tam giác vuông ABC ( = 900), ABC = 280. Trong tam giác vuông ABC có : tg280 = , sin280 =
Mà : > (vì AB < BC)
Þ tg280 > sin280.
HS nhận xét bài làm trên bảng, nghe GV nhận xét chung sau đó ghi bài giải vào vở.
Bài 43,SBT.
Kết quả :
AD = BE » 4,4721(cm);
DAC » 26034/ ;
BXD = 3600 – 900 – XDC – XBC
Þ BXD » 14308/.
HS nhận xét bài làm trên bảng, nghe GV nhận xét chung sau đó ghi bài giải vào vở.
Bài 64/tr99,SBT.
Tính diện tích hình thang cân, biết hai đáy là 12cm và 15cm, góc tạo bởi hai cạnh ấy bằng 1100. Gợi ý :
= 1100 suy ra = 700. Từ đó tính được
AH = sinB ÞSABCD =AH.BC=. 169,146 (cm2)
12
1100
15
H
A
C
D
B
Bài 64/tr99,SBT.
Hoạt động 3 :Củng cố
- Phát biểu định lí về cạnh và góc trong tam giác.
- Để giải một tam giác vuông cần biết số cạnh và số góc như thế nào?
Hoạt động 4 :Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 59, 60, 61, 68 tr98,99 SBT.
- Tiết sau §5. Thực hành ngoài trời.Yêu cầu các em về nhà đọc trước bài §5.
- Mỗi tổ cần mang theo các dụng cụ sau : Thước cuộn, máy tính bỏ túi
File đính kèm:
- t14.doc