Giáo án môn Hình học lớp 9 - Trường THCS Vân Đồn

Kiến thức :

- HS nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau, cắt nhau.

- Biết vận dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập tính toán và chứng minh.

 +Kĩ năng :

Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình và tính toán của học sinh.

 +Thái độ:

Học sinh tích cực, tự giác trong học tập

 

doc124 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1008 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Trường THCS Vân Đồn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 30/12/2010 Ngày dạy : Tiết 33.vị trí tương đối của hai đường tròn ( T1 ) A/Mục tiêu bài dạy : +Kiến thức : - HS nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau, cắt nhau. - Biết vận dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập tính toán và chứng minh. +Kĩ năng : Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình và tính toán của học sinh. +Thái độ: Học sinh tích cực, tự giác trong học tập + Phương pháp : vấn đáp, luyên, gợi mở B/Chuẩn bị của thầy và trò - GV: Compa, thước, bảng phụ vẽ hình 85, 86, 87, 88, (Sgk /118 - 119), hai tấm bìa hình tròn. - HS: Dụng cụ học tập C/Tiến trình bài dạy I. Tổ chức lớp (1 phút) 9A : 9B: II. Kiểm tra (5 phút) - HS: Nhắc lại các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn ? - GV: Gv đưa hai tấm bìa hình tròn và di chuyển trên bảng ị Hai đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung ? III. Bài mới (30 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung 1.Ba vị trí tương đối của hai đường tròn (20 phút) +) Qua phần giới thiệu g/v vẽ hình 2 đường tròn cắt nhau và giới thiệu nội dung bài toán ở (Sgk) - HS : Đọc và thảo luận nhóm trả lời. +) GV giới thiệu khái niệm 2 đường tròn cắt nhau. +) Nhận xét gì về vị trí tương đối của 2 điểm A và B như thế nào đối với đoạn nối tâm OO’ - HS: A và B đối xứng nhau qua OO’ => OO’ là đường trung trực của dây chung AB - GV: yêu cầu h/s lên bảng vẽ hình 2 đường tròn tiếp xúc nhau. +) Hai đường tròn khi nào tiếp xúc nhau ? +) Xét hai trường hợp: Tiếp xúc ngoài và tiếp xúc trong +) GV khắc sâu điều kiện để 2 đường tròn tiếp xúc nhau - HS : Trả lời và vẽ hình vào vở - GV: yêu cầu h/s lên bảng vẽ hình hai đường tròn không giao nhau. +) Khi nào 2 đường tròn không giao nhau HS : Trả lời và vẽ hình vào vở - GV khắc sâu điều kiện để 2 đường tròn không giao nhau +) GV: Chỉ vào hình vẽ bên và nêu khái niệm đoạn nối tâm OO’, đường nối tâm OO’. a) Hai đường tròn cắt nhau: - Đường tròn (O) và (O’) có 2 điểm chung A và B ị gọi là hai đường tròn cắt nhau - A và B là giao điểm. AB là dây chung b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau: - (O) và (O’) có 1 điểm chung A ị gọi là hai đường tròn tiếp xúc nhau - Điểm A là tiếp điểm +) Tiếp xúc ngoài: +) Tiếp xúc trong: c) Hai đường tròn không giao nhau: - (O) và (O’) không có điểm chung ị gọi là hai đường tròn không giao nhau +) ở ngoài nhau: +) Đựng nhau: +) Hai đường tròn đồng tâm: 2.Tính chất đường nối tâm ( 10 phút) +) Quan sát các hình trên, em có nhận xét gì về đường (đoạn) thẳng OO’. ? Đường nối tâm có phải là trục đối xứng của 2 đường tròn không ? Vì sao ? ? Yêu cầu Hs thảo luận nhóm - HS : Thảo luận nhóm trả lời ị Hs dưới lớp nhận xét, sửa sai. +) Qua bài tập trên em có nhận xét gì về giao điểm của hai đường tròn cắt nhau và tiếp xúc nhau ? - GV: Giới thiệu định lý về tính chất đường nối tâm và yêu cầu h/s đọc định lí và chú ý cách vận dụng tính chất đối xứng để làm bài tập có liên quan. +) HS: Thảo luận nhóm làm ? Để chứng minh C, B, D thẳng hàng í OO’//BD và OO’// BC - GV : Gọi Hs lên bảng trình bày +) Ai có cách làm khác không ? Gợi ý : Chứng minh +) Nếu (O) và (O’) có tâm không trùng nhau ị đường thẳng OO’ là đường nối tâm và đoạn thẳng OO’ là đoạn nối tâm và đường thẳng OO’ là trục đối xứng của hình gồm 2 đường tròn đó. a) Do OA = OB, O’A = O’B nên OO’ là đường trung trực của AB b) A nằm trên đường nối tâm OO’ Định lý: (Sgk-119) Hình 88 a) Hai đường tròn O) và (O’) cắt nhau tại 2 điểm A và B. b) Gọi I là giao điểm của OO’ và AB. DABC có AO = OC, IA = IB nên OI là đường trung bình của tam giác này ị OI//BC hay OO’// BC (1) Tương tự, xét DABD: có OO’// BD. (2) Từ (1) và (2) ị C, B, D thẳng hàng IV. Củng cố (8 phút) + Nhắc lại ba vị trí tương đối của hai đường tròn và tính chất đường nối tâm - GV nhận xét và nhắc lại bài sau đó cho HS củng cố các bài tập 33 (Sgk-119) *) Bài tập 33/SGK (có hai góc so le trong bằng nhau) V. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học kĩ bài theo Sgk và vở ghi - Nắm chắc ba vị trí tương đối của hai đường tròn và định lý về tính chất của đường nối tâm - Làm bài tập 34 (Sgk-119) Ngày soạn : 30/12/2010 Ngày dạy : T34. vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp) A/Mục tiêu bài dạy: +Kiến thức : HS nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn. +Kĩ năng : Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong, biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn. Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính. +Thái độ : Thấy được hình ảnh của một số vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế. +Phương pháp : Vấn đáp, gợi mở, luyện tập, hoạt động nhóm B/Chuẩn bị của thầy và trò - GV: Bảng phụ, thước, compa - HS: Thước, compa C/Tiến trình bài dạy I. Tổ chức lớp (1 phút) 9A: 9B: II. Kiểm tra (3 phút) - HS: Nêu ba vị trí tương đối của hai đường tròn ? III. Bài mới (35 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính (27 phút) GV: Đưa hình 90 (Sgk) lên bảng phụ và yêu cầu học sinh quan sát. +) Em hãy so sánh giữa độ dài đoạn nối tâm OO’ với tổng (hiệu) các bán kính R + r và R - r - Học sinh quan sát hình vẽ và thảo luận trả lời. - Giải thích tại sao R - r < OO’ < R + r ? GV hướng dẫn cho học sinh làm ?1 và trả lời miệng, GV ghi bảng +) GV: Gọi đại diện Hs trả lời và giải thích cho học sinh hiểu rõ (dựa vào bất đẳng thức về ba cạnh của tam giác) +) Khi nào 2 đường tròn tiếp xúc nhau ? GV: Vẽ hình 91, 92 (Sgk) lên bảng + Trong các trường hợp, em có nhận xét gì về độ dài giữa đoạn nối tâm OO’ và tổng, hiệu các bán kính R + r, R – r ? HS : Trả lời và thảo luận làm ?2 Gv ghi bảng - GV: Gọi H/s các nhóm trả lời - HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung +) Hãy chứng minh các khẳng định trên. +) Khi nào 2 đường tròn không giao nhau ? - GV: Vẽ hình 93, 94 (Sgk) lên bảng và yêu cầu học sinh tìm hệ thức giữa OO’ và R+ r;R - r. +) GV: Gọi Hs nhận xét sau đó ghi bảng ? Qua việc xét các trường hợp ở trên, em có kết luận gì về hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính Bảng tóm tắt a) Hai đường tròn cắt nhau: +) Nếu (O) và (O’) cắt nhau: Hệ thức: C/M: Trong DAOO’ ta có Tức là b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau: OO’ = R + r +) Nếu (O) và (O’) tiếp xúc ngoài: Hệ thức: +) Nếu (O) và (O’) tiếp xúc trong: Hệ thức: OO’ = R - r ?2 Ta có ba điểm O , A , O’ thẳng hàng a) A nằm giữa O và O’ OA + O’A = OO’ tức là R + r = OO’ b) O’ nằm giữa O và A OO’ + O’A = OA tức là OO’ + r = R => OO’ = R - r c) Hai đường tròn không giao nhau +) Nếu (O) và (O’) ở ngoài nhau: OO’ > R + r Hệ thức: +) Nếu (O) và (O’) đựng nhau: OO’ < R - r Hệ thức: +Bảng tổng quát: (Sgk-121) Tiếp tuyến chung của hai đường tròn (8 phút) +) GV: Đưa hình vẽ 95, 96 (Sgk) lên bảng phụ Yêu cầu Hs quan sát +) Em hiểu thế nào là tiếp tuyến chung của hai đường tròn ? +) GV: Giới thiệu khái niệm tiếp tuyến chung trong và ngoài của hai đường tròn. - HS: Theo dõi và ghi bài ? Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?3 +) GV nêu ví dụ thực tế thường gặp về vị trí tương đối của 2 đường tròn như bánh xe - dây cua roa; líp nhiều tầng; bánh răng ăn khớp nhau . . . +) d và d’ là các tiếp tuyến chung ngoài (không cắt đoạn nối tâm OO’) +) m và m’ là các tiếp tuyến chung trong (cắt đoạn nối tâm OO’) ?3 Hình a) Tiếp tuyến chung ngoài d1 và d2 , tiếp tuyến chung trong m. Hình b) Tiếp tuyến chung ngoài d1 và d2 Hình c) Tiếp tuyến chung ngoài d Hình d) Không có tiếp tuyến chung IV. Củng cố (5 phút) - GV nhận xét và hệ thống lại bài học + làm bài 35 *) Bài 35: Điền vào các ô trống trong bảng. Biết rằng 2 đường tròn (O; R) và (O’; r) có OO’ = d, R > r. Vị trí tương đối của 2 đường tròn Số điểm chung Hệ thức giữa d, R, r (O; R) đựng (O’; r) 0 d < R - r ở ngoài nhau 0 d > R + r Tiếp xúc ngoài 1 d = R + r Tiếp xúc trong 1 d = R - r Cắt nhau 2 R - r < d < R + r V. Hướng dẫn về nhà (1 phút) Học thuộc và nắm chắc ba vị trí tương đối của hai đường tròn và định lý về tính chất của đường nối tâm và các hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn Làm bài tập 36, 37, 38 (Sgk-123) Ngày soạn : 30/12/2010 Ngày dạy : Tiết 35. Luyện tập A/Mục tiêu bài dạy +Kiến thức : - HS được củng cố lại các kiến thức về ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất đường nối tâm, hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính, tiếp tuyến chung của hai đường tròn - HS vận dụng thành thạo hệ thức về đoạn nối tâm và các bán kính, tính chất của đường nối tâm của hai đường tròn vào giải các bài tập chứng minh. +Kĩ năng : - Rèn luyện cho HS kĩ năng vẽ hình, suy luận, chứng minh hình học. +Thái độ : Học sinh có thái độ tích cực, đúng đắn trong học tập + Phương pháp : vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm B/Chuẩn bị của thầy và trò - GV: Thước, compa - HS: Thước, compa C/Tiến trình bài dạy I. Tổ chức lớp (1 phút) 9A: 9B: II. Kiểm tra (6 phút) - HS1: Nhắc lại định lý về tính chất đường nối tâm. - HS2: Nhắc lại ba vị trí tương đối của hai đường tròn và các hệ thức liên quan. III. Bài mới (30 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung 1.Bài tập 36 (123/SGK) (15 phút) + Đọc, tìm hiểu nội dung bài 36 (123) + vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán - GV : Gợi ý gọi đường tròn đường kính OA là (K) ? Em có nhận xét gì về vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (K) ? Để C/M AC = CD í OC ^ AD và DAOD cân tại O - GV : Hướng dẫn sau đó gọi Hs lên bảng chứng minh - HS : Nhận xét và sửa sai sót - Lưu ý : Nếu OC ^ AD thì cũng suy ra được AC = CD (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây) GT Cho (O; OA) và (K; ) Dây AD của (O) cắt (K) ở C KL a) Xác định vị trí t.đối của (O) và (K) b) AC = CD Giải: a) Gọi (K) là đường tròn đường kính OA. Do OK = OA - KA (O) và (K) tiếp xúc trong tại A b) Xét có KA = KC = KO = vuông tại C OC ^ AD Ta có: OA = OD (= R(O)) DAOD cân tại O mà OC ^ AD( cmt) - Do đó đường cao OC đồng thời là trung tuyến - Vậy AC = CD ( đpcm) 2.bài 39 ( 123 SGK ) + Đọc bài 39(123) lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài + Có nhận xét gì về các đoạn IB, IC, IA +) Muốn chứng minh = 900 ta làm như thế nào ? DBAC có trung tuyến AI = BC í Theo bài IB = IA , IC = IA +) Dự đoán số đo bằng bao nhiêu độ ? ( = 900) - Để tính = 900 ta làm như thế nào ? +) HS: Ta có IO và IO’ là các tia phân giác của hai góc kề bù nên vuông góc với nhau = 900 c) Muốn tính độ dài cạnh BC ta làm như thế nào ? Gợi ý: BC í BC = 2.IA í IA2 = OA . AO’ - Học sinh thảo luận lên bảng trình bày chứng minh. (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Tiếp tuyến chung ngoài BC. GT B ẻ (O), C ẻ (O’), tiếp tuyến chung trong tại A cắt BC tại I OA = 9, O’A = 4 a) = 900. KL b) = ? c) BC = ? Giải: a) Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có IB = IA, IC = IA IB = IC= IA =BC +) Xét DABC có đường trung tuyến AI = BC DABC vuông tại A Vậy = 900 b) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau thì IO và IO’ là các tia phân giác của hai góc kề bù nên = 900 c) DOIO’ vuông tại I có IA là đường cao nên IA2 = OA . AO’ = 9.4 = 36 cm Do đó IA = 6 cm. Vậy BC = 2.IA = 12cm IV. Củng cố (7 phút) - Qua giờ luyện tập ta đã vận dụng những kiến thức nào ? - Trả lời miệng bài 38 ( 123 ) + Các bài tập sử dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau + Các bài tập về hai đường tròn tiếp xúc nhau, tiếp tuyến chung *) Bài tập 38 (SGK) a) ... (O ; 4cm) b) ... (O ; 2cm) V. Hướng dẫn về nhà (1 phút) Nắm chắc cách giải các bài tập trong giờ Làm các bài tập còn lại trong Sgk và SBT Chuẩn bị làm các câu hỏi trong bài “Ôn tập chương II” Duyệt bài : Ngày soạn :03/01/2011 Ngày dạy : Tiết 36. ôn tập chương II A/Mục tiêu bài dạy +Kiến thức : - Học sinh cần ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây ; về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn. - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập tính toán và chứng minh. +Kĩ năng : Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải bài toán và trình bày lời giải. +Thái độ : Tích cực học tập + Phương pháp : Vấn đáp, ôn tập, luyện tập B/Chuẩn bị của thầy và trò - GV: Thước, compa - HS: Thước, compa C/Tiến trình bài dạy I. Tổ chức (1 phút) II. Kiểm tra (thông qua bài giảng) III. Bài mới (39 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Lí thuyết (9 phút) + Đọc và trả lời câu 8,9,10 (126) ( Tự ôn từ câu 1-7 vì đã ôn ở giờ ôn học kỳ I ) H/S trả lời , ghi vở nếu cần thiết 2. Bài tập ( 30 phút) - GV : Giới thiệu bài tập 41 (Sgk) - HS : Đọc đề và tóm tắt bài toán +) GV hướng dẫn cho học sinh vẽ hình và ghi giả thiết và kết luận của bài toán. +) Để chứng minh hai đường tròn tiếp xúc ngoài hay tiếp xúc trong ta cần chứng minh điều gì ? - GV : Gợi ý cho h/s nêu cách chứng minh (dựa vào các vị trí của hai đường tròn) +) Nhận xét gì về OI và OB - IB ; OK và OC - KC từ đó kết luận gì về vị trí tương đối của 2 đường tròn (O) và (I), (O) và (K) ? +) Qua đó g/v khắc sâu điều kiện để hai đường tròn tiếp xúc trong, tiếp xúc ngoài. +) Để chứng minh AEHF là hình chữ nhật ta cần chứng minh điều gì ? Tứ giác AEHF có 3 góc vuông í = = = 900 hãy trình bày chứng minh. +) Để chứng minh AE.AB = AF.AC Cần có AE.AB = AH2 = AF.AC +) Muốn chứng minh đường thẳng EF là tiếp tuyến của 1 đường tròn ta cần chứng minh điều gì ? HS: EF là tiếp tuyến của đường tròn (K) í Cần EF ^ KF tại F ẻ (K) í C/M: + = + = 900 - GV: Hướng dẫn HS xây dựng sơ đồ chứng minh và gọi học sinh lên bảng trình bày lời giải. - Học sinh dưới lớp làm vào vở, nhận xét - Qua bài tập ttrên giáo viên chốt lại các kiến thức cơ bản đã vận dụng và cách chứng minh . - GV yêu cầu học sinh đọc to đề bài - HS : Đọc đề, lên bảng vẽ hình - GV : Nhận xét và sửa sai về hình vẽ ? Trong câu a, ta cần sử dụng kiến thức gì để chứng minh tứ giác AEMF là hình chữ nhật í ? Cần C/M tứ giác AEMF có 3 góc vuông í ME ^ AB MF ^ AC MO ^ MO’ í GV : Gợi ý sử dụng hai tiếp tuyến cắt nhau ị Gọi 2 HS cùng lên bảng trình bày - HS : Dưới lớp làm bài vào vở và nhận xét kết quả bài trên bảng - Nêu cách chứng minh câu b - Kiến thức nào sử dụng để giải HS : Sử dụng hệ thức lượng trong D vuông - Để chứng minh OO’ là tiếp tuyến của đường tròn (M;MA) ta làm như thế nào. - Nêu cách chứng minh BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’? - GV : Qua gợi ý phân tích ị gọi 3 HS lên bảng làm câu b, c, d - HS : Dưới lớp nhận xét, sửa sai D 1 2 1 2 1. Bài 41: (Sgk-128) Giải: a) Ta có: OI = OB - IB (I) và (O) tiếp xúc trong Vì OK = OC - KC (K) và (O) tiếp xúc trong Mà IK = IH + KH (I) và (K) tiếp xúc ngoài b) Ta có OA = OB = OC = vuông tại A = 900 Tương tự = = 900 +) Xét tứ giác AEHF có = = = 900 nên tứ giác AEHF là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông) c) DAHB vuông tại H và HE ^ AB AE . AB = AH2. (1) DAHC vuông tại H và HF ^ AC AF . AC = AH2 (2) Từ (1) và (2) AE.AB = AF.AC (đpcm) d) Gọi G là giao điểm của AH và EF Tứ giác AEHF là hình chữ nhật nên GH = GF cân tại G = DKHF cân tại K nên = Suy ra = + = + Mà + = 900 = 900 EF là tiếp tuyến của đường tròn Tương tự, EF là tiếp tuyến của Vậy EF là tiếp tuyến chung của 2 đường tròn và e) Ta có EF = AH OA (OA = R không đổi) EF = OA AH = OA H trùng với O. Vậy khi H trùng với O. Tức là dây AD ^ BC tại O thì EF có độ dài lớn nhất 2. Bài 42 (Sgk-128) 3 4 1 2 Giải: a) Vì MA và MB là các tiếp tuyến của (O) nên MA = MB và DAMB cân tại M, có ME là tia phân giác của nên ME ^ AB - Tương tự, ta có MF ^ AC và MO và MO’ là các tia phân giác của hai góc kề bù nên MO ^ MO’. Do vậy AEMF là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông) b) DMAO vuông tại A, AE ^ MO nên ME.MO = MA2 (1) Tương tự ta có MF.MO’ = MA2 (2) Từ (1) và (2) ME.MO = MF.MO’ c) Theo câu a ta có MA = MB = MC nên đường tròn đường kính BC có tâm là M và bán kính MA OO’ ^ MA tại A ị OO’ là tiếp tuyến của đường tròn (M ; MA) d) Gọi I là trung điểm của OO’. Khi đó I là tâm của đường tròn có đường kính OO’ với IM là bán kính Mà IM là đường trung bình của hình thang OBCO’ nên IM // OB // O’C. Do đó IM ^ BC Ta thấy BC ^ IM tại M nên BC là tiếp tuyến của đường tròn IV. Củng cố (4 phút) + Tóm tắt các kiến thức cơ bản trong chương II V. Hướng dẫn về nhà (1 phút) Nắm chắc các kiến thức cần nhớ trong chương II Xem lại các bài tập đã chữa ở lớp; Làm tiếp bài 43 (Sgk-128) Ngày soạn :07/01/2011 Ngày dạy : Chương III Góc với đường tròn( 24 tiết ) Tiết 37 Góc ở tâm . số đo cung A/Mục tiêu bài dạy : +Kiến thức : - Học sinh nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn. - Đo thành thạo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó - Biết so sánh hai cung trên một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau căn cứ vào số đo (độ) của chúng . - Hiểu và vận dụng được định lý về “cộng số đo hai cung” +Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đo góc, vẽ hình, nhận biết khái niệm +Thái độ : Học sinh vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp lô gíc . + Phương pháp : Vấn đáp, gợi mở, luyện tập B/Chuẩn bị của thầy và trò - GV: Thước, compa, thước đo độ - HS: Thước, compa, thước đo độ C/Tiến trình bài dạy I. Tổ chức (1 phút) 9A: 9B: II. Kiểm tra (4 phút) - HS1: Nêu cách dùng thước đo góc để xác định số đo của một góc. Lấy ví dụ minh hoạ. III. Bài mới (32 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung 1.Góc ở tâm (10 phút) - GV vẽ hình - Đỉnh của góc và tâm đường tròn có đặc điểm gì ? - Hãy phát biểu thành định nghĩa - GV cho HS phát biểu định nghĩa sau đó đưa ra các kí hiệu và chú ý cách viết cho HS . - Quan sát hình vẽ trên hãy cho biết . + Góc AOB là góc gì ? vì sao ? + Góc AOB chia đường tròn thành mấy cung ? kí hiệu như thế nào ? + Cung bị chắn là cung nào ? nếu góc a = 1800 thì cung bị chắn lúc đó là gì ? +Định nghĩa: ( sgk/66 ) - là góc ở tâm (đỉnh O của góc trùng với tâm O của đường tròn) m n - Cung AB kí hiệu là: . Để phân biệt hai cung có chung mút kí hiệu hai cung là: ; - là cung nhỏ ; là cung lớn - Với a = 1800 mỗi cung là một nửa đường tròn . - là cung bị chắn bởi góc AOB - chắn cung nhỏ , - chắn nửa đường tròn . 2.Số đo cung ( 8 phút) - Giáo viên yêu cầu HS đọc nội dung định nghĩa số đo cung - Hãy dùng thước đo góc đo xem góc ở tâm AOB có số đo là bao nhiêu độ ? - Hãy cho biết cung nhỏ AmB có số đo là bao nhiêu độ ? => sđ = ? - Lấy ví dụ minh hoạ sau đó tìm số đo của cung lớn AnB . - GV giới thiệu chú ý /SGK *Định nghĩa: (Sgk) Số đo của cung AB: Kí hiệu sđ Ví dụ: sđ = 1000 sđ = 3600 - sđ *Chú ý: (Sgk) +) Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn 1800 +) Cung lớn có số đo lớn hơn 1800 +) Khi 2 mút của cung trùng nhau thì ta có “cung không” với số đo 00 và cung cả đường tròn có số đo 3600 3.So sánh hai cung ( 6 phút) - GV đặt vấn đề về việc so sánh hai cung chỉ xảy ra khi chúng cùng trong một đường tròn hoặc trong hai đường tròn bằng nhau . - Hai cung bằng nhau khi nào ? Khi đó sđ của chúng có bằng nhau không ? - Hai cung có số đo bằng nhau liệu có bằng nhau không ? lấy ví dụ chứng tỏ kết luận trên là sai . +) GV vẽ hình và nêu các phản ví dụ để học sinh hiểu được qua hình vẽ minh hoạ. - GV yêu cầu HS nhận xét rút ra kết luận sau đó vẽ hình minh hoạ +) Hai cung bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau . +) Trong hai cung cung nào có số đo lớn hơn thì được gọi là cung lớn hơn . +) nếu sđ sđ +) nếu sđ sđ 4 . Khi nào thì (8 phút) - Hãy vẽ 1 đường tròn và 1 cung AB, lấy một điểm C nằm trên cung AB ? Có nhận xét gì về số đo của các cung AB , AC và CB . - Khi điểm C nằm trên cung nhỏ AB hãy chứng minh yêu cầu của ( sgk) - HS làm theo gợi ý của sgk . +) GV cho HS chứng minh sau đó lên bảng trình bày . - GV nhận xét và chốt lại vấn đề cho cả hai trường hợp . - Tương tự hãy nêu cách chứng minh trường hợp điểm C thuộc cung lớn AB . - Hãy phát biểu tính chất trên thành định lý . GV gọi học sinh phát biểu lại nội dung định lí sau đó chốt lại cách ghi nhớ cho học sinh. Cho điểm C ẻ và chia thành 2 cung ; +Định lí: C ẻ sđ = sđ+ sđ Khi C thuộc cung nhỏ AB ta có tia OC nằm giữa 2 tia OA và OB theo công thức cộng số đo góc ta có : b) Khi C thuộc cung lớn AB IV. Củng cố (6 phút) - GV nêu nội dung bài tập 1 (Sgk - 68) và hình vẽ minh hoạ và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời miệng để của củng cố định nghĩa số đo của góc ở tâm và cách tính góc. a) 900 b) 1800 c) 1500 d) 00 e) 2700 V. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc định nghĩa, tính chất, định lý . - Nắm chắc công thức cộng số đo cung , cách xác định số đo cung tròn dựa vào góc ở tâm . - Làm bài tập 2, 3 ( sgk - 69) Duyệt bài : Ngày soạn :12/01/2011 Ngày dạy : Tiết 38 liên hệ giữa cung và dây A/Mục tiêu bài dạy +Kiến thức : - Biết sử dụng các cụm từ “Cung căng dây” và “Dây căng cung ” - Phát biểu được các định lý 1 và 2, chứng minh được định lý 1 . - Hiểu được vì sao các định lý 1, 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau . +Kĩ năng : Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập +Thái độ : Học sinh tích cực, chủ động + Phương pháp : Vấn đáp, gợi mở,trực quan, nhóm B/Chuẩn bị của thầy và trò - GV: Thước, compa, thước đo độ - HS: Thước, compa, thước đo độ C/Tiến trình bài dạy I. Tổ chức lớp(1 phút) 9A: 9B: II. Kiểm tra bài cũ (6 phút) - HS1: Phát biểu định lý và viết hệ thức nếu 1 điểm C thuộc cung AB của đường tròn . - HS2: Giải bài tập 8 (Sgk - 70) III. Bài mới (27 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung 1.Định lí 1 (15 phút) - GV vẽ hình 9/SGK và giới thiệu các cụm từ “Cung căng dây” và “Dây căng cung ” - GV cho HS nêu định lý 1 sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của định lý ? - Hãy nêu cách chứng minh định lý trên theo gợi ý của SGK . - Để chứng minh AB = CD ta phải chứng minh gì ? -Hãy chứng minh và bằng nhau theo hai trường hợp (c.g.c) và (c.c.c) - HS lên bảng làm bài . GV nhận xét và sửa chữa . - GV chốt lại - HS ghi nhớ m n - Cung AB căng 1 dây AB - Dây AB căng 2 cung và +Định lý 1: ( Sgk - 71 ) GT : Cho (O ; R ) , dây AB và CD KL : a) b) AB = CD ( sgk ) Chứng minh: Xét D OAB và D OCD có : OA = OB = OC = OD = R a) Nếu sđ = sđ D OAB = D OCD ( c.g.c) AB = CD ( đcpcm) b) Nếu AB = CD D OAB = D OCD ( c.c.c) sđ = sđ ( đcpcm) Định lí 2 (12 phút) - Hãy phát biểu định lý sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của định lý ? - GV cho HS vẽ hình sau đó tự ghi GT, KL vào vở . - Chú ý định lý trên thừa nhận kết quả không chứng minh . - GV treo bảng phụ vẽ hình bài 10 (SGK/71) và yêu cầu học sinh xác định số đo của cung nhỏ AB và tính độ dài cạnh AB nếu R = 2cm. (Sgk ) GT: Cho ( O ; R ) ; hai dây AB và CD KL: a) b) AB > CD IV.Củng cố, luyện tập ( 10 phút) - Phát biểu lại định lý 1 và 2 về liên hệ giữa dây và cung . - Đọc và làm bài 13 trang72 SGK - Vẽ hình ? ghi giả thiết, kết kuận ? - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn chia 2 trường hợp tâm O nằm trong hoặc nằm ngoài 2 dây song song. - Theo bài ra ta có AB // CD ta có thể suy ra điều gì ? - Để chứng minh cung AB bằng cung CD ta phải chứng minh gì ? - Hãy nêu cách chứng minh cung AB bằng cung CD . - Kẻ MN song song với AB và CD đ  ta có các cặp góc so le trong nào bằng nhau ? Từ đó suy ra góc bằng tổng hai góc nào ? - Tương tự tính góc theo số đo của góc và so sánh hai góc và ? - Trường hợp O nằm ngoài AB và CD ta cũng chứng minh tương tự . GV yêu cầu HS về nhà chứng minh . Bài tập 13: ( Sgk - 72) GT : Cho ( O ; R) dây AB // CD KL : Chứng minh: a) Trường hợp O nằm trong hai dây song song: Kẻ đường kính MN song song với AB và CD   ( So le trong )   ( So le trong ) Tương tự ta cũng có : Từ (1) và (2) ta suy ra : sđ = sđ ( đcpcm ) b) Trường hợp O nằm ngoài hai dây song song: (Học sinh tự chứng minh trường hợp này) V. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học thuộc định lý 1 và 2 . - Nắm chắc tính chất của bài tập 13 ( sgk ) đã chứng minh ở trên - Giải bài tập trong Sgk - 71 , 72 ( bài tập 11 , 12 , 14 ) Ngày soạn : 13/01/2011 Ngày dạy : Tiết 39 luyện tập A/Mục tiêu bài dạy : +Kiến thức : Học sinh biết cách so sánh hai cung tròn, vận dụng được định lý về cộng số đo hai cung,các định lý về mối liên hệ giữa cung và dây vào bài tập Biết vẽ hình, suy luận tìm ra cách chứng minh, có lời giải rõ ràng, ngắn gọn. +Kĩ năng: Vẽ hình, suy luận, chứng minh +Thái độ : Học sinh tự giác, tích cực học tập + Phương pháp : vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm B/Chuẩn bị của thầy và trò - GV: thước, compa, thước đo độ - HS: Dụng cụ học tập C/Tiến trình bài dạy I. Tổ chức lớp (1 phút) 9A: 9B: II. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Phát biểu định lý 1 về mối liên hệ giữa cung và dây, vẽ hình, ghi tóm tắt định lý ? III. Bài mới (36 phút)

File đính kèm:

  • docHinh 9.doc
Giáo án liên quan