Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tuần 17, 18 - Tiết 33 đến tiết 36

I. Mục tiêu:

Qua bài này HS cần:

- Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây; về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn.

- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh.

- Rèn luyện cách phân tích tìm tòi lời giải bài toán và trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất.

II. Chuẩn bị:

 HS ôn tập theo các câu hỏi ôn tập trong SGK.

Giáo viên chuẩn bị bảng vẽ sẵn các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn.

III. Tiến trình dạy học.:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

3) Bài mới:

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 891 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tuần 17, 18 - Tiết 33 đến tiết 36, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Tiết 33 Ngày dạy : /12/2008 Ôn tập chương II I. Mục tiêu: Qua bài này HS cần: - Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây; về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn. - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh. - Rèn luyện cách phân tích tìm tòi lời giải bài toán và trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất. II. Chuẩn bị: HS ôn tập theo các câu hỏi ôn tập trong SGK. Giáo viên chuẩn bị bảng vẽ sẵn các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn. III. Tiến trình dạy học.: 1) ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên hướng dẫn HS ôn tập theo câu hỏi trong SGK thông qua việc giải bài tập số 41: Cho HS đọc đề bài Cho HS nhắc lại các kiến thức liên quan đến đề bài: đường tròn ngoại tiếp tam giác, tam giác nội tiếp đường tròn. Giáo viên vẽ hình trên bảng Giáo viên yêu cầu HS trả lời câu a): Xác định vị trí tương đối của đường tròn (I) và (O); (K) và (O); (I) và (K). Giáo viên yêu cầu HS trả lời câu b.... Tam giác nội tiếp đường tròn có một cạnh là đường kính thì tam giác đó là tam giác vuông. áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông hãy tính AH2. Chứng minh EF là tiếp tuyến của hai đường tròn (I) và (K). Hãy nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của một đường tròn. HS trả lời giáo viên nhận xét cho điểm. Xác định vị trí điểm H để EF có độ dài lớn nhất ? Nêu định lý liên hệ giữa đường kính và dây? EF = AH ? So sánh AH với OA. Khi nào thì AH = OA? Vậy EF lớn nhất là bằng độ dài đoạn nào ? Khi đó điểm H nằm ở đâu? Bài tập số 41 ( SGK): Lời giải: Câu a: Xác định vị trí tương đối của đường tròn (I) và (O); (K) và (O); (I) và (K).: Do: OI = OB - IB nên (I) tiếp xúc trong với (O) OK = OC - KC nên (K) tiếp xúc trong với (O). IK = IH + KH nên (I) tiếp xúc ngoài với (K). Câu b Tam giác ABC nội tiếp đường tròn có BC là đường kính nên là tam giác vuông tại A, tương tự ta có góc E và F đều vuông. Tứ giác AEHF có: A = E = F = 900 nên là hình chữ nhật Câu c:Tam giác AHB vuông tại H và HE AB nên theo hệ thức trong tam giác vuông ta có: AE.AB = AH2. Tam giác AHC vuông tại H và HF AC nên ta có: AF . AC = AH2. Do vậy: AE . AB = AF. AC. Câu d: Gọi G là giao điểm của EF và AH. Tứ giác AEHF là hình chữ nhật nên GH = GF do đó F1 = H1 Tam giác KHF cân tại K nên F2 = H2; Suy ra: F1 + F2 = H1 + H2 = 900 Do đó EF là tiếp tuyến của đường tròn (K) Chứng minh tương tự ta có EF là tiếp tuyến của đường tròn (I). Câu e: Vì AEHF là hình chữ nhật do đó EF = AH ta có: EF = AH OA ( OA có độ dài không đổi ) Ta nhận thấy: EF = OA AH = OA H trùng với O. Vậy khi H trùng với O, tức là dây AD vuông góc với BC tại O thì EF có độ dài lớn nhất. Cách hai: .... 4. Củng cố: Giáo viên tóm tắt cách xác định điểm H: Bước 1: chứng minh EF OA , OA có độ dài không đổi, Bước 2: Chỉ ra vị trí của điểm H để EF = OA, bước 3: Kết luận. 5. Hướng dẫn về nhà.: Làm các bài tập 42, 43 (SGK trang 128) Tuần 17 Tiết 34 Ngày dạy : /12/2008 Ôn tập chương II ( tiếp ). I. Mục tiêu: Qua bài này HS cần: - Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây; về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn. - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh. - Rèn luyện cách phân tích tìm tòi lời giải bài toán và trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất. II. Chuẩn bị: HS ôn tập theo các câu hỏi ôn tập trong SGK. Giáo viên chuẩn bị bảng vẽ sẵn các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn. III. Tiến trình dạy học.: 1) ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên ôn tập cho HS bằng cách giải các bài tập 42, 43 HS đọc đề bài 42 Giáo viên vẽ hình lên bảng. HS trả lời từng phần theo câu hỏi. Nêu tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau tại một điểm. Hãy chứng minh MEAB Tương tự hãy chứng minh MFAC Hãy chứng minh MOMO’ HS suy nghĩ tìm cách chứng minh. Giáo viên yêu cầu HS trình bày lời giải phần b. GV: Hãy áp dụng hệ thức trong tam giác vuông để chứng minh vế trái và vế phải của đẳng thức cùng bằng một đại lượng.... Nêu cách nhận biết một tiếp tuyến của đường tròn. Để chứng minh BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’ ta chứng minh thế nào? Nêu tính chất đường trung bình của hình thang. Bài tập 42: a) Chứng minh tứ giác AEMF là hình chữ nhật: Vì MA và MB là tiếp tuyến của (O) nên: MA = MB, M1 = M2. Tam giác AMB cân tại M, ME là tia phân giác của góc AMB lên ME AB. Tương tự ta chứng minh được: M3 = M4 và MFAC MO và MO’ là các tia phân giác của hai góc kề bù nên MO MO’ Như vậy tứ giác AEMF có ba góc vuông nên là hình chữ nhật. b) Chứng minh ME.MO = MF.MO’ Tam giác MAO vuông tại A, AE MO nên: ME. MO = MA2. Tương tự ta có: MF.MO’ = MA2. Suy ra: ME.MO = MF. MO’ c) Chứng minh OO’ là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính BC. Theo câu a ta có MB = MA = MC nên đường tròn đường kính BC có tâm là M và bán kinh MA. Mà OO’ MA tại A nên OO’ là tiếp tuyến của đường tròn (M;MA). d) Chứng minh BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’: Gọi I là trung điểm của OO’, khi đó I là tâm của đường tròn đường kính OO’ . IM là bán kính ( vì IM là trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông MO’O).IM là đường trung bình của hình thang OBCO’ do đó IM BC hay BC là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính OO’. 4. Củng cố: Giáo viên cho học sinh trả lời các câu hỏi theo SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập 43: Câu a: Kẻ OM AC, O’N AD từ đó chứng minh AM = AN tiếp tục chứng minh được AC = AD. Câu b): áp dụng tính chất hai đường tròn cắt nhau đường nối tâm là trung trực của dây chung * Chú ý ôn tập để kiểm tra. Tuần 18 Tiết 35 Ngày 23 /12 / 2008 Ôn tập học kỳ I môn hình học I. Mục tiêu: - Hệ thống hóa kiến thức đã học ở học kỳ I cho học sinh: Chương I: Hệ thức lượng trong tam giác vuông. Chương II: Đường tròn. - Cho học sinh rèn luyện giải các bài tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên chuẩn bị bảng phụ tổng kết kiến thức của chương I và chương II. - Học sinh ôn tập kiến thức đã học ở học kỳ I. III. Tiến trình dạy học.: 1) ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Ôn tập . - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. ( theo hình vẽ ) Bài tập áp dụng:.... - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa các tỉ số lượng giác của các góc nhọn Nêu tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt Nêu một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông Thế nào là giải tam giác vuông. điều kiện tối thiểu để có thể giải được tam giác vuông? Giáo viên yêu cầu HS trả lời theo câu hỏi ở sách giáo khoa A. Kiến thức cần nhớ: I. Chương I: Hệ thức lượng trong tam giác vuông: 1) Một số hệ thức về cạnh và đường cao: Cho tam giác ABC vuông tại A: a)) b2 = ab’; c2 = ac’ b) b2 + c2 = a2. c) h2 = b’.c’ d) ah = bc. e) 2) Tỉ số lượng giác của các góc nhọn: * sin= đối/huyền; cos = kề/huyền tg= đối/kề; cotg= kề/đối. * Với và là hai góc phụ nhau ta có: sin = cos; cos = sin; tg = cotg cotg = tg. * Tỉ số lượng giác của một số góc đặc biệt: ( có bảng phụ kèm theo) Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông: b=a.sin B = a. cosC; b=c.tgB = c.cotgC c= a.sinC = a.cosB; c= b.tgC = b.cotgB. Giải tam giác vuông:..... II. Chương II: Đường tròn ôn tập theo câu hỏi trong SGK. 4. Củng cố: Giáo viên cho HS giải đề sau: Đề bài: Câu1: Cho OO’ = 5cm. Hai đường tròn (O;R) và (O’; r) có vị trí tương đối như thế nào với nhau nếu: a) R = 4cm và r = 3cm. Câu 2: Điền dấu “x” vào chỗ trống thích hợp: Câu Nội dung Đúng Sai 1 Một đường tròn có vô số trục đối xứng ........ ........ 2 Tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), H và K theo thứ tự là trung điểm của AB và AC. Nếu OH>OK thì AB>AC ........ ........ Câu 3: Cho đường tròn (O;1,5cm) dây AB có độ dài 24cm. Các tiếp tuyến của đường tròn tại B và C cắt nhau tại A. Gọi H là giao điểm của OA và BC. a) Chứng minh rằng HB = HC b) Tính độ dài OH c) Tính độ dài OA. Giáo viên yêu cầu từng nhóm trả lời các câu hỏi của câu 1 và câu 2. Câu 3: -Giáo viên yêu cầu HS lên bảng vẽ hình. -Các nhóm trình bày lời giải của mình theo từng câu hỏi trong đề. 5-Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị kiểm tra học kì I Ngày tháng năm 200 Tiết 36: Trả bài kiểm tra học kỳ I. Mục tiêu: - Nhật xét những ưu khuyết điểm của học sinh khi làm bài kiểm tra học kỳ. - Giáo viên bổ sung, chỉnh sửa những khuyết điểm thường mắc phải trong bài kiểm tra học kỳ. - Nhận xét về điểm ... II. Chuẩn bị: - Giáo viên soạn giáo án III. Tiến trình dạy học.: 1) ổn định lớp 2) Bài mới: I) Trả bài kiểm tra học kỳ. Số bài điểm 9 - 10: bài, đạt........% Số bài điểm từ 7 - 8,5: bài, đạt........% Số bài điểm từ 5 - 6,5: bài, đạt.........% Số bài có điểm dưới TB:.......... bài, đạt.........% Những điểm cần lưu ý: Ưu điểm: Nhược điểm: II) Chữa bài kiểm tra học kỳ: Giáo viên chữa từng bài cẩn thận cho học sinh nhận biết được ưu, khuyết điểm của bài kiểm tra đã làm.

File đính kèm:

  • docTuan17-18.doc