I Mục tiêu :
1. Kiến thức: Ôn tập tính chất vật lí và tính chất hóa học của đơn chất và hợp chất của các nguyên tố nhóm halogen, nhóm oxi – lưu huỳnh.
Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
2 .Kĩ năng: - Vận dụng cơ sở lí thuyết khi ôn tập các nhóm VIA, nhóm VIIA vào nghiên cứu nhóm IVA (nguyên tố Si, C), nhóm VA (nguyên tố N, P).
- Xác định đặc điểm của phản ứng và biện pháp làm tăng hiệu quả tổng hợp sản phẩm của các phản ứng dùng trong sản xuất.
- Vận dụng một số phương pháp cụ thể để giải bài tập hóa học: lập phương trình hóa học; áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, định luật bảo toàn điện tích
3. Thái độ: Tích cực, siêng năng, ôn tập thường xuyên các kiến thức cũ.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
*. GV : bài tập vận dụng; bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học dạng nhỏ.
* HS : ôn lại kiến thức hóa học cơ bản của lớp 10
2 Phương pháp : đàm thoại, giải bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 208 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 2: Ôn tập đầu năm (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Ngày soạn:07/8/2008
Tiết 2 Ngày dạy:14/8: B1,2; 15: B3
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I Mục tiêu :
1. Kiến thức: Ôn tập tính chất vật lí và tính chất hóa học của đơn chất và hợp chất của các nguyên tố nhóm halogen, nhóm oxi – lưu huỳnh.
Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
2 .Kĩ năng: - Vận dụng cơ sở lí thuyết khi ôn tập các nhóm VIA, nhóm VIIA vào nghiên cứu nhóm IVA (nguyên tố Si, C), nhóm VA (nguyên tố N, P).
- Xác định đặc điểm của phản ứng và biện pháp làm tăng hiệu quả tổng hợp sản phẩm của các phản ứng dùng trong sản xuất.
- Vận dụng một số phương pháp cụ thể để giải bài tập hóa học: lập phương trình hóa học; áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, định luật bảo toàn điện tích
3. Thái độ: Tích cực, siêng năng, ôn tập thường xuyên các kiến thức cũ.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
*. GV : bài tập vận dụng; bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học dạng nhỏ.
* HS : ôn lại kiến thức hóa học cơ bản của lớp 10
2 Phương pháp : đàm thoại, giải bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung :
Hoạt động 1: Nhóm halogen và nhóm oxi – lưu huỳnh
*Phiếu học tập số 1
+.So sánh các halogen, oxi , lưu huỳnh về:
- Vị trí trong BHTTH
- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử
- Liên kết hóa học
- Tính oxi hóa – khử.
GV củng cố lại
-Hs thảo luận nhóm
-Các nhóm trình bày kết qủa vào bảng phụ
- Các nhóm nhận xét
A/ KIẾN THỨC CẦN NẮM:
1. Nhóm halogen và nhóm oxi – lưu huỳnh:
Nội dung so sánh
Nhóm halogen
Oxi – lưu huỳnh
1.nguyên tố
F, Cl, Br, I
O, S
2. Vị trí BHTTH
Nhóm VIIA, từ chu kì 2 đến chu kì 6.
O:nhóm VIA, chu kì 2, ô thứ 8.
S: nhóm VIA, chu kì 3, ô thứ 16.
3. Lớp electron ngoài cùng
Có 7e lớp ngoài cùng: ns2np5
Có 6e lớp ngoài cùng:
ns2np4
4. Tính chất của các đơn chất
Tính oxi hóa mạnh giảm từ F2 đến I2.
O2: có tính oxi hóa mạnh.
S : vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
5. Hợp chất
HCl
H2SO4
Hoạt động 2: Tính chất HCl – H2SO4:
Phiếu học tập số 2:
-So sánh tính chất vật lí và tính chất hóa học của axit clohidric và axit sunfuric.
- Viết phản ứng minh họa
-HS thảo luận trình bày kết quả theo bảng
- Các nhóm trính bày kết quả
-Nhận xét càc nhóm
2. So sánh tính chất của axit clohidric và axit sunfuric:
Axit
Tính chất
Axit clohidric (HCl)
Axit sunfuric (H2SO4)
Tính chất vật lí
-Chất lỏng; không màu;
-Nặng hơn nước.
-Nồng độ đậm đặc nhất: 37%
-Chất lỏng sánh
tan nhiều trong
nước, không màu.
-Nặng hơn nước.
-Nồng độ đậm đặc nhất: 98%
Tính chất hóa học
Axit thông thường
* Axit đặc: có
tính OXH mạnh
* Axit loãng:
axit thông thường
- Làm đổi màu chất chỉ thị
- Tác dụng với kim loại (trước H):
- Tác dụng với bazơ, oxit bazơ:
- Tác dụng với muối:
Hoạt động 1: Bài tập nhóm halogen và nhóm oxi – lưu huỳnh
* Phiếu học tập số 3
1.Tốc độ phản ứng và dịch chuyển cân bằng
Cho phản ứng:
ΔH < 0
Phân tích đặc điểm phản ứng điều chế SO3. Biện pháp tăng hiệu quả tổng hợp SO3.
2. Áp dụng ĐLBTKL, điện tích
Cho 20,0g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, ta thấy có 11,2 lít khí thoát ra (đktc).
a.Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 50,0g B. 55,5 g
C. 60,0g D. 60,5g
b.Tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
3. Xác định nguyên tố
Hòa tan hoàn toàn 1,12 g kim loại hóa trị II vào dd HCl dư thu được 0,448 lít khí ở đktc. Kim loại đã cho là:
A. Mg B. Zn
C. Cu D. Fe
* Các nhóm thảo luận
- Các điều kiện ảnh hưởng đến cân bằng hóa học (nhiệt độ, áp suất, nồng độ).
-Các yếu tố này ảnh hưởng như thế nào đến cân bằng hóa học.
à Giảm nhiệt độ;
Tăng áp suất;
Tăng nồng độ O2, SO2; Giảm nồng độ SO3,
Xúc tác
- HS lập phương trình phản ứng
- Lập hệ pt
Tính số mol e do axit trao đổi à số mol Cl-
KL muối = KL Kim loại + KL Cl-
- HS giải theo hướng dẩn của GV
B/ BÀI TẬP:
1. Tốc độ phản ứng: Cho phản ứng: ΔH < 0
ΔH < 0 phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng trên làm giảm thể tích chung của hệ
Cần xt V2O5 để nhanh đạt cân bằng
Biện pháp làm tăng hiệu suất tổng hợp SO3:
+ Giảm nồng độ SO3 ( thu SO3).
+ Tăng nồng độ hay V của SO2, O2
+ Tăng áp suất chung của hệ.
+ Giảm nhiệt độ của hệ xuống mức vừa phải.
2. Tóm đề:
+ mmuối
+ %mFe? %mMg?
a.
C1. Lập phương trình đại số
Mg + 2 HCl → MgCl2 + H2↑ (1)
x (mol) → x x
Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2↑ (2)
y(mol) → y y
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Fe trong hỗn hợp ban đầu.
Theo (1), (2) ta có hệ:
Giải hệ ta có: x = y = 0,25 mol
C2. Định luật bảo toàn điện tích
Theo (1) và(2) ta có:
3. Xác định nguyên tố:
Gọi kim loại có hóa trị II cần tìm là M.
Phương trình phản ứng:
M + 2 HCl → MCl2 + H2↑ (*)
Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:
ne cho = ne nhận
nkim loại = 0,02mol
Mkim loại = 1,12/(0,02)= 56g/mol
Vậy: kim loại M có nguyên tử khối 56 đó là Fe
IV. Củng cố - Dặn dò:
* Làm các bài tập chua xong trên lớp và các bài tập ôn sau:
1. Viết và cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng e:
a. Cho mangan đioxit tác dụng với dd axit clohidric đặc thu được khí clo, nước và mangan(II) clorua.
b. Cho magiê tác dụng với dd axit sunfuric đặc, nóng thu được magiê sunfat, lưu huỳnh và nước.
2. Trong một nguyên tử có tổng số hạt là 28 trong đó P+1=N. cho biết A? Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó. Cho biết vị trí, tên và loại nguyên tố.
3. Hòa tan hoàn toàn 1,46g hỗn hợp kim loại A gồm Al, Fe, Cu vào dd H2SO4 dư thấy có 0,784 l H2 (đktc) và còn lại 0,64g rắn không tan trong nước. Tính % theo khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A.
4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Fe, Zn vào 500ml dd HCl 0,4M được dd A và 10,52g muối khan.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dd NaOH 0,02 M cần dùng để trung hòa dd A.
* Xem trước bài sự điện li: thế nào là sự điện li, chất điện li?
V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_mon_hoa_hoc_lop_11_tiet_2_on_tap_dau_nam_tiep_theo.doc