I Mục tiêu :
1. Kiến thức:
* Học sinh biết : biết CT chung của dãy đồng đẳng ankan, CTCT, gọi tên của một số ankan đơn giản; tinh chất vật lí của ankan.
* Học sinh vận dụng: lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân; gọi tên các đồng phân.
2. Kĩ năng : lập dãy đồng đẳng; viết CTCT của các đồng phân; đọc tên theo danh pháp quốc tế.
3. Thái độ : nghiêm túc
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
* GV : mô hình phân tử butan.
* HS : Bảng phụ, bảng tên gọi 10 ankan đầu tiên
2. Phương pháp : Đàm thoại, nhóm.
III. Các hoạt động dạy học :
* Đặt vấn đề: thế nào là HC no, ankan? Tính chất của hiđrôcacbon no?
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 280 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 37: Ankan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Ngày soạn: 19/12/2008
Tiết 37 Ngày dạy: 30/12: B2 ; 31/12: B1,B3
chương 5: HiDROCACBON NO
BÀI 25: ANKAN
I Mục tiêu :
1. Kiến thức:
* Học sinh biết : biết CT chung của dãy đồng đẳng ankan, CTCT, gọi tên của một số ankan đơn giản; tinh chất vật lí của ankan.
* Học sinh vận dụng: lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân; gọi tên các đồng phân.
2. Kĩ năng : lập dãy đồng đẳng; viết CTCT của các đồng phân; đọc tên theo danh pháp quốc tế.
3. Thái độ : nghiêm túc
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
* GV : mô hình phân tử butan.
* HS : Bảng phụ, bảng tên gọi 10 ankan đầu tiên
2. Phương pháp : Đàm thoại, nhóm.
III. Các hoạt động dạy học :
* Đặt vấn đề: thế nào là HC no, ankan? Tính chất của hiđrôcacbon no?
Hoạt động của Thầy:
Hoạt động của Trò:
Nội dung:
Hoạt động 1: Dãy đồng đẳng ankan
* Nêu hệ thống câu hỏi:
-Đồng đẳng là gì?
-Nếu chất đầu tiên của dãy ankan là CH4, em hãy lập CT các chất đồng đẳng tiếp theo.
-CTC của dãy đồng đẳng?
-Chỉ số n có giá trị như thế nào?
* Cho HS quan sát mô hình phân tử butan, rút ra nhận xét
-Nhắc lại khái niệm đồng đẳng
-C2H6, C3H8
- CnH2n+2 (n1)
à Các ngtử C không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Hidrocacbon no là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
- Ankan (hay parafin) là những hidrocabon no không có mạch vòng.
I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP:
1. Dãy đồng đẳng ankan:
- CH4, C2H6, C3H8, C4H10lập thành dãy đồng đẳng ankan (hay parafin).
- Công thức chung: CnH2n+2 (n ≥ 1)
* Các nguyên tử cacbon trong phân tử ankan (trừ C2H6) không cùng nằm trên một đường thẳng.
Hoạt động 2: Đồng phân:
-Đồng phân là gì? Các loại đồng phân
-Hãy viết CTCT của ba chất đầu dãy đồng đẳng. Các chất này có mấy CTCT mạch hở?
-Hãy viết các CTCT có thể có của C4H10, C5H12. Chú ý hướng dẫn HS trình tự viết CTCT
- Các ankan từ C4 trở lên có đồng phân mạch cacbon.
- Khái niệm đồng phân. (mạch cacbon, đồng phân lập thể).
-Ba chất này chỉ có một CTCT
* HS làm việïc theo nhóm
-Viết CTCT dựa theo thuyết CTHH len bảng phụ.
* Các nhóm trình bày, nhận xét kết quả.
2. Đồng phân:
- Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon.
- VD: * C4H10: CH3-CH2-CH2-CH3
CH3-CH-CH3
CH3
*C5H12: CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH-CH2-CH3 CH3
CH3 CH3 - C - CH3
CH3
Hoạt động 3: Danh pháp:
* Giới thiệu bảng 5.1/111 SGK. Nhận xét về cách gọi tên ankan và gốc ankyl.
- GV hệ thống cách đọc tên thay thế và thông thường cho mạch cacbon không phân nhánh và mạch cacbon phân nhánh.
-Lấy ví dụ cụ thể.
- Phân tích ví dụ cách gọi tên ankan mạch phân nhánh để HS hiểu và nhớ quy tắc gọi tên.
- Lấy thêm một vài ví dụ khác để HS đọc tên.
Viết CTCT gọi tên an kan có CTPT: C4H10 , C5H12
- GV chuẩn kiến thức.
- Bậc cacbon là gì ?
* Vận dụng đọc tên
* HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
* HS thảo luận nhóm
-viết CTCT, gọi tên lên bảng phụ
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét.
* Nghiên cứu và xác định bậc cacbon ở các ví dụ.
3. Danh pháp:
a. Ankan mạch cacbon không phân nhánh:
Tên ankan = tên cacbon mạch chính + an
* Tên gốc ankyl: (CnH2n+1-)
Tên gốc ankyl = tên cacbon mạch chính + yl
Thí dụ:
CH3-CH2-CH2-CH3: butan
CH3-CH2-CH2-CH2 - : butyl
b. Ankan mạch cacbon phân nhánh: danh pháp thay thế:
B1. Chọn mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất làm mạch chính.
B2. Đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon mạch chính từ phía gần mạch nhánh nhất.
B3. Gọi tên Tên= Số chỉ mạch nhánh + tên nhánh (nhóm ankyl) + tên ankan mạch chính
* Tên mạch nhánh gọi theo thứ tự vần chữ cái.
Thí dụ: Viết CTCT gọi tên an kan có CTPT
- C4H10 có 2 đồng phân
CH3-CH2-CH2-CH3 : butan
CH3-CH-CH3
: 2- metyl propan
CH3
- C5H12 có 3 đồng phân
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 : pentan
CH3-CH-CH2-CH3 CH3
CH3 CH3 - C - CH3
2-metyl butan 2,2-dimetyl propan CH3
* Một số chất có tên gọi thông thường.
Thí dụ: isopentan, neopentan
* Bậc của nguyên tử cacbon: tính bằng số liên kết của nó với các nguyên tử cacbon khác.
Hoạt động 4: Tính chất vật lí:
- Tính chất vật lí: trạng thái, quy luật biến đổi Tnc, Ts, d, tính tan theo M?
Tự nghiên cứu SGK
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
- Ở điều kiện thường, C1 – C4: chất khí, C5 – C17: chất lỏng, từ C18H38 trở đi là chất rắn.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các ankan tăng theo chiều tăng của phân tử khối.
- Các ankan đều nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ,
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Làm bài 2/ 115 SGK
- Chuẩn bị phần còn lại của bài
- Làm bài tập SGK
V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_mon_hoa_hoc_lop_11_tiet_37_ankan.doc