I Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS biết về định nghĩa, phân loại, danh pháp, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học của anđehit.
2. Kĩ năng : viết CTCT, gọi tên anđehit no, đơn chức, mạch hở. Bài tập về tính chất hóa học của anđehit.
3. Thái độ : nghiêm túc, tích cực.
4. Trọng tâm : tính chất hóa học.
II. Phương pháp : đàm thoại, trực quan.
III. Chuẩn bị:
1. GV : thí nghiệm phản ứng tráng gương của bạc. Các câu hỏi liên quan ancol-anđehit.
2. HS : ôn lại tính chất hóa học của ancol, nhất là phản ứng oxi hóa của ancol bậc I.
IV. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
Hoạt động 1: (vào bài) yêu cầu HS nhắc lại sản phẩm của phản ứng oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc I bằng CuO. Thí dụ: CH2CH3OH + CuO CH3CHO (anđehit axetic) + Cu + H2O. Giới thiệu về loại nhóm chức mới anđehit.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 62+63: Anđehit. Xeton (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 9: ANĐEHIT-XETON. AXIT CACBOXYLIC
Môn Hóa 11 cơ bản
Tuần: 13 Ns: 15/4/08
Tiết PPCT: 62, (63)
Lớp: 11B4 Nd: 16/4/08
BÀI 44: ANĐEHIT-XETON
I Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS biết về định nghĩa, phân loại, danh pháp, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học của anđehit.
2. Kĩ năng : viết CTCT, gọi tên anđehit no, đơn chức, mạch hở. Bài tập về tính chất hóa học của anđehit.
3. Thái độ : nghiêm túc, tích cực.
4. Trọng tâm : tính chất hóa học.
II. Phương pháp : đàm thoại, trực quan.
III. Chuẩn bị:
1. GV : thí nghiệm phản ứng tráng gương của bạc. Các câu hỏi liên quan ancol-anđehit.
2. HS : ôn lại tính chất hóa học của ancol, nhất là phản ứng oxi hóa của ancol bậc I.
IV. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
Hoạt động 1: (vào bài) yêu cầu HS nhắc lại sản phẩm của phản ứng oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc I bằng CuO. Thí dụ: CH2CH3OH + CuO ®CH3CHO (anđehit axetic) + Cu + H2O. Giới thiệu về loại nhóm chức mới anđehit.
Hoạt động của Thầy:
Hoạt động của Trò:
Nội dung:
Hoạt động 2:
-Đn: dựa vào SGK yêu cầu HS nêu định nghĩa, so sánh với định nghĩa ancol.
-Phân loại: đưa ví dụ các chất trong đó có anđehit no, không no, thơm, đa chức, đơn chức
-Lưu ý phần CTC của anđehit no, đơn chức, mạch hở.
-Dựa vào bảng 9.1/199 SGK. Em hãy rút ra cách đọc tên anđehit theo 2 cách.
Hoạt động 3: đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí.
Từ đặc điểm cấu tạo –CHO, dẫn dắt HS tính chất vật lí của anđehit so sánh với ancol.
-Dự đoán tính chất của anđehit.
Hoạt động 4: tính chất hóa học.
-Phản ứng cộng hidro vào C=O. Yêu cầu viết pt tổng quát, nhận xét vai trò của anđehit trong ptr. Nhận xét về sản phẩm, rút ra mối quan hệ chuyển hóa giữa ancol bậc I và anđehit.
-Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn. Hướng dẫn tìm hiểu thông qua thí nghiệm, dẫn dắt: anđehit ® axit, trong MT bazơ axit ® muối, rút phương trình tổng quát.
Vai trò của anđehit trong pt trên.
- Yêu cầu rút ra vai trò của anđehit no đơn chức, mạch hở.
* Củng cố:6, 2/203
Dựa vào SGK. –CHO liên kết với nguyên tử C, hay H.
Nhận ra các loại anđehit dựa vào SGK.
Khái quát về danh pháp của anđehit.
Không hình thành liên kết hidro, độ tan trong nước hầu như ít hơn so với ancol.
-1 số tính chất tương tự anken.
Viết pt tương tự như cộng vào anken.
Hidro: chất khử ® anđehit là chất oxi hóa.
Quan sát, tìm hiểu SGK + hướng dẫn của GV để nắm bắt kiến thức.
Ag+ thành Ag: chất oxi hóa ® anđehit là chất khử.
Chất khử, chất oxi hóa.
A. ANĐEHIT:
I. Định nghĩa, phân loại, danh pháp:
1. Định nghĩa: Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hay nguyên tử hidro.
2. Phân loại:
Dựa vào đặc điểm cấu tạo của gốc hidrocacbon và số lượng nhóm –CHO có trong phân tử, người ta chia thành anđehit no, không no, thơm; anđehit đơn chức, đa chức.
3. Danh pháp:
* Tên thay thế:
Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính + al.
Thí dụ: CH3CHO etanal
* Tên thông thường: anđehit + tên axit tương ứng.
Thí dụ: CH3CHO anđehit axetic
II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO, TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
1. Đặc điểm cấu tạo:
Nhóm –CHO có cấu tạo như sau:
Liên kết C=O gồm 1 liên kết s bền, 1 liên kết p kém bền, tương tự như liên kết đôi C=C trong phân tử anken, do đó anđehit có một số tính chất giống anken.
2. Tính chất vật lí:
- Ở điều kiện thường, các andehit đầu dãy đồng đẳng là chất khí và tan rất tốt trong nước. Các anđehit tiếp theo là chất lỏng hay chất rắn, độ tan trong nước của chúng giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
- Dung dịch nước của anđehit fomic gọi là fomon. Dung dịch bão hòa của anđehit fomic (37-40%) gọi là fomalin.
III. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng cộng hidro: H2 cộng vào liên kết đôi C=O tương tự như cộng vào liên kết đôi C=C.
Thí dụ: CH3-CH=O + H2 ® CH3-CH2-OH
Tổng quát: R-CH=O + H2 ® R-CH2-OH
ð Anđehit đóng vai trò chất oxi hóa trong phản ứng với hidro.
2. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
* Thí nghiệm: cho vào ống nghiệm 1ml dd AgNO3 1%, cho từng giọt dd NH3, lắc đều đến khi thu được dung dịch trong suốt thì dừng lại. Thêm vài giọt dd HCHO, đun nhẹ trong vài phút ở 60-70%. Trên thành ống nghiệm thấy có lớp bạc kim loại màu sáng.
* Phương trình giải thích:
HCHO +2AgNO3 + 3NH3 + H2O ® HCOONH4 + 2NH4NO3+ 2Ag
* Phương trình tổng quát:
RCHO +2AgNO3 + 3NH3 + H2O ® RCOONH4 + 2NH4NO3+ 2Ag
ð Nhận xét:
Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. Khi bị khử, anđehit chuyển thành ancol bậc I tương ứng. Khi bị oxi hóa, anđehit chuyển thành axit cacboxylic (hay muối của axit cacboxylic) tương ứng.
4. Dặn dò: học bài, làm bài. So sánh cấu tạo của anđehit và xeton, rút ra nhận xét về tính chất hóa học.
V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_mon_hoa_hoc_lop_11_tiet_6263_andehit_xeton_ban_hay.doc