Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

I Mục tiêu :

1. Kiến thức:

* Học sinh hiểu : bản chất và điều kiện xảy ra của phản ứng ra trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

* Học sinh vận dụng: các điều kiện xảy ra (tạo kết tủa, chất khí hay chất điện li yếu) của phản ứng trao đổi ion trong dung dung dịch các chất điện li để làm đúng bài tập lí thuyết và bài tập thực nghiệm.

2. Kĩ năng : + Vận dụng điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion để làm bài tập.

 + Viết đúng phương trình ion đầy đủ và phương trình ion rút gọn của phản ứng.

 + Quan sát thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.

 + Tính được khối lượng kết tủa hay thể tích khí thu được sau phản ứng

3. Thái độ : Siêng năng, tích cực, cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

 * GV :

 + Hóa chất: dd NaOH, Na2SO4, BaCl2, HCl, H2SO4, HCl, Na2CO3, dd phenolphtalein, CaCO3.

 + Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm.

 *. HS : học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.

 2. Phương pháp : đàm thoại, trực quan, algorit dạy học

III. Các hoạt động dạy học :

 GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản ứng trao đổi ion. Điều kiện phản ứng xảy ra? Khi các chất điện li tham gia phản ứng tra đổi trong dd phản ứng thực chất là gì? Điều kiện?

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Ngày soạn:19/8/2008 Tiết 7 Ngày dạy:3/9:B3; 4/9:B1,2 PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I Mục tiêu : 1. Kiến thức: * Học sinh hiểu : bản chất và điều kiện xảy ra của phản ứng ra trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. * Học sinh vận dụng: các điều kiện xảy ra (tạo kết tủa, chất khí hay chất điện li yếu) của phản ứng trao đổi ion trong dung dung dịch các chất điện li để làm đúng bài tập lí thuyết và bài tập thực nghiệm. 2. Kĩ năng : + Vận dụng điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion để làm bài tập. + Viết đúng phương trình ion đầy đủ và phương trình ion rút gọn của phản ứng. + Quan sát thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra. + Tính được khối lượng kết tủa hay thể tích khí thu được sau phản ứng 3. Thái độ : Siêng năng, tích cực, cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV : + Hóa chất: dd NaOH, Na2SO4, BaCl2, HCl, H2SO4, HCl, Na2CO3, dd phenolphtalein, CaCO3. + Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm. *. HS : học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. 2. Phương pháp : đàm thoại, trực quan, algorit dạy học III. Các hoạt động dạy học : GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản ứng trao đổi ion. Điều kiện phản ứng xảy ra? Khi các chất điện li tham gia phản ứng tra đổi trong dd phản ứng thực chất là gì? Điều kiện? Hoạt động của Thầy: Hoạt động của Trò: Nội dung: Hoạt động 1: Phản ứng tạo thành chất kết tủa: * GV hướng dẫn HS làm theo các bước: -B1. TN: dd BaCl2 cho vào ống nghiệm, nhỏ dd Na2SO4 từ từ vào. Hiện tượng? -B2.Viết ptrình phản ứng -B3. Ptrình ion đầy đủ. * GV giải thích: khi chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion, các chất khí, kết tủa, điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử trong phương trình phân tửà pt ion. -B4.Lược bỏ các ion không phản ứng ở 2 vế của phương trình à PT ion thu gọn. - Bản chất của phản ứng (pứ) -B5. à Cách điều chế BaSO4 - GV cho ví dụ: - HS quan sát, ghi nhận hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng. -HS: BaCl2 + Na2SO4 à BaSO4 + 2NaCl -HS viết pt phân li các chất tan điện li mạnh:Na2SO4, BaCl2, NaCl. à PT ion, ion thu gọn -Bản chất của phản ứng giữa dd BaCl2 và dd Na2SO4. là: - HS thảo luận nhóm trình bày kết quả vào bảng phụ. I. ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI: 1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa: a) Thí nghiệm: nhỏ dd Na2SO4 từ từ vào ống nghiệm đựng dd BaCl2 thấy kết tủa trắng xuất hiện: Phương trình phân tử: Phương trình ion: là phương trình thu được khi chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion, các chất khí, kết tủa, điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử trong phương trình phân tử. Phương trình ion thu gọn: là phương trình thu được khi lược bỏ những ion không tham gia phản ứng dựa vào phương trình ion đầy đủ. * Phương trình ion thu gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. ð Muốn điều chế kết tủa BaSO4 cần trộn 2 dung dịch, một dung dịch chứa ion Ba2+ dung dịch kia chứa ion SO42-. b) Thí dụ: dd CuSO4 phản ứng với dd NaOH. Phương trình phân tử: Phương trình ion : Phương trình ion thu gọn: Hoạt động 2: Phản ứng tạo thành nước: * Tiến hành các bước tương tự như hoạt động 1 làm thí dụ Phản ứng tạo thành nước - Hướng dẫn HS làm tương tự các bước như hoạt động 1 -Thí nghiệm giữa dd HCl và dd NaOH có phenolphtalein . - Giải thích màu của thí nghiệm. - Bản chất phản ứng? - Màu hồng: dd NaOH làm phenolph talein hóa màu hồng. - Mất màu sau khi cho HCl -HS làm tương tự NaOH + HCl → NaCl + H2O - H+ phản ứng với ion OH- tạo H2O. 2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu: a) Phản ứng tạo thành nước: - Thí nghiệm: dd NaOH 0,1M, rót từ từ dd HCl 0,1M vào cốc trên vừa rót vừa khuấy cho đến khi mất màu Phenolphtalein. Ptrình phân tử: NaOH + HCl → NaCl + H2O Phương trình ion: Phương trình ion thu gọn: (điện li yếu) * Phản ứng giữa dung dịch axit và hidroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì tạo thành chất điện li rất yếu là H2O. Thí dụ: Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + 2H2O Hoạt động 3: Phản ứng tạo thành axit yếu: -GV mô tả thí nghiệm: nhỏ dd HCl vào ống nghiệm có chứa dd CH3COONa. -Yêu cầu viết ptr phân tử, ptr ion đầy đủ, ptr ion thu gọn -Rút kết luận về bản chất của phản ứng. * HS tự làm tương tự như phần 1. - HS ghi nhận hiện tượng: xuất hiện chất có mùi giấm. - Kl bản chất b) Phản ứng tạo thành axit yếu: Thí nghiệm: Nhỏ dung dịch HCl dung dịch CH3COONa, CH3COOH (mùi giấm) tạo thành. CH3COONa + HCl → NaCl + CH3COOH (điện li yếu) Hoạt động 4: Phản ứng tạo thành chất khí: -GV làm thí nghiệm giữa ddNa2CO3 và dd HCl * Tiến hành các bước tương tự như hoạt động 1. -Thí dụ: phản ứng giữa đá vôi và dung dịch H2SO4. So sánh 2 phản ứng trên. -Rút nhận xét phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit. * HS làm tương tự như hoạt động 1 - Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑+ H2O - Phản ứng rất dễ xảy ra vì vừa tạo chất điện li yếu H2O, vừa tạo ra chất khí CO2. -HS kết luận. 3. Phản ứng tạo thành chất khí: Thí nghiệm: Rót dung dịch HCl vào cốc đựng dung dịch Na2CO3 ta thấy có bọt khí thoát ra. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑+ H2O * Phản ứng giữa cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra vì vừa tạo thành chất điện li yếu, vừa tạo ra chất khí CO2 tách khỏi môi trường phản ứng. Thí dụ: đá vôi (CaCO3) tan rất dễ trong dd HCl CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑+ H2O Phương trình ion thu gọn: CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2↑+ H2O Hoạt động 5: Kết luận: - GV yêu cầu HS rút kết luận từ kết quả các thí nghiệm. - HS phát biểu dựa vào SGK II. KẾT LUẬN: 1.Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. 2.Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: - chất kết tủa. - chất điện li yếu. - chất khí. IV, Củng cố - Dặn dò: - GV dùng bài tập 3SGK - Học bài; làm bài tập SGK và SBT của phần bài học và chuẩn bị phần bài tập tiết luyện tập V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoa_hoc_lop_11_tiet_7_phan_ung_trao_doi_ion_tron.doc