I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: + Sau khi học xong học sinh hiểu được đất trồng là gì ?Thành phần cơ giới của đất là gì? thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất.
2. Kỹ năng: + Nhận biết vai trò của đất trồng, biết được các thành phần của đất trồng
Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong học tập môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - SGK, kế hoạch bài dạy, tham khảo thực tế địa phương tranh ảnh có liên quan tới bài học.
-Hình vẽ về tỉ lệ các thành phần cơ giới của đất. 1 lọ nước cất 2lọ nước cất pha thêm axít clohydryc , 3 lọ nước cất pha thêm ít nước vôi trong. giấy quỳ tím để thử độ pH, cốc thuỷ tinh và cốc nhựa loại 200 -250ml
2. Học sinh: Đọc trước bài 1 SGK . Bảng phụ, bút dạ. - Đất sét ,đất thịt, đất cát
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy cho biết vai trò, nhiệm vụ và biện pháp của trồng trọt .
Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu tiết học, bài học.
159 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 455 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học Công nghệ Khối 7 - Chương trình học cả năm (Chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/ 08/2011
Phần I - trồng trọt
Chương I:đại cương về kỹ thuật trồng trọt
Tiết1- Bài 1 : Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
2. Kỹ năng: Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong học tập môn học. Có ý thức trong việc trồng trọt ở gia đình, địa phương.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:- SGK, kế hoạch bài dạy, tham khảo thực tế địa phương tranh ảnh có liên quan tới bài học. phóng to H-1(sgk) chuẩn bị phiếu học tâp
2. Học sinh: Đọc trước bài 1 SGK . Bảng phụ, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu phần, chương và nêu mục tiêu bài học
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt trong nền kinh tế hiện nay.
- GV treo tranh: Hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu nộidung .
-Hs thảo luận tìm hiểu vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế nước ta.
? Em hãy cho biết vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế nước ta hiện nay?
- GV: Kết luận và ghi bảng
? Em hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em?
Hoạt động 2
Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt
- GV: Cho HS tìm hiểu 6 nhiệm vụ trong SGK bằng bảng phụ
? Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt.
- GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của trồng trọt là nhiệm vụ 1,2,4,6.
Hoạt động 3
Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt.
- GV: Yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi.
? Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gì?
? Khai hoang lấn biển để làm gì?
? Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng mục đích để làm gì?
? áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt mục đích làm gì?
- GV: Gợi ý câu hỏi phụ
? Sử dụng giống mới năng suất cao bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mục đích gì?
I) Vai trò của trồng trọt
- Cung cấp lương thực, thực phẩm.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt
- Nhiệm vụ 1,2,4,6
+ Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai sắn, cây họ đậu, mía, cây ăn quả, cây đặc sản...cung cấp cho trong nước và xuất khẩu
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gì?
+ Tăng diện tích đất canh tác
+ Tăng năng suất cây trồng
+ Sản xuất ra nhiều nông sản
3. Củng cố, luyện tập:
-Yêu cầu một HS đứng lên đọc phần ghi nhớ SGK
- Qua bài học em cần nhớ những gì? Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và kinh tế địa phương em .
- Gợi ý hs trả lời một số câu hỏi trong sgk
- Gv đánh giá giờ học đã đạt được các mục tiêu đề ra chưa .
4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn dò hs về nhà trả lời các câu hỏi cuối bài học ở sgk và sbt . Đọc trước bài 2, 3 sgk và chuẩn bị một số vật liệu cho bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
(những việc đã làm tốt, những việc chưa thực hiện được)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày.....Tháng.Năm 2011
Tổ trưởng kiểm tra
=====================================================
Ngày soạn: 14/ 08/ 2011
Tiết 2 - Bài 2+ Bài 3
Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng
Một số tính chất chính của đất trồng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: + Sau khi học xong học sinh hiểu được đất trồng là gì ?Thành phần cơ giới của đất là gì? thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất.
2. Kỹ năng: + Nhận biết vai trò của đất trồng, biết được các thành phần của đất trồng
Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong học tập môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - SGK, kế hoạch bài dạy, tham khảo thực tế địa phương tranh ảnh có liên quan tới bài học.
-Hình vẽ về tỉ lệ các thành phần cơ giới của đất. 1 lọ nước cất 2lọ nước cất pha thêm axít clohydryc , 3 lọ nước cất pha thêm ít nước vôi trong. giấy quỳ tím để thử độ pH, cốc thuỷ tinh và cốc nhựa loại 200 -250ml
2. Học sinh: Đọc trước bài 1 SGK . Bảng phụ, bút dạ. - Đất sét ,đất thịt, đất cát
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy cho biết vai trò, nhiệm vụ và biện pháp của trồng trọt .
Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu tiết học, bài học.
A- Khái niệm về đất trồng và thành phầncủa đất trồng
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
- Cho HS đọc thông tin SGK
? Đất trồng là gì
- GV kết luận, giải thích
? Đất trồng khác đá ở đặc điểm nào?
?lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? tại sao?
- Hướng dẫn HS tìm hiểu hình 2 và các thông tin trong sách SGK
? Đất trồng có vai trò gì? Trồng cây trong môi trường đất và trong môi trường nước có điểm gì giống và khác nhau?
Gv nhận xét bổ sung kết luận .
Hoạt động 2
- Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ đồ1 và thông tin SGK.
? Đất trồng có những thành phần nào
- GV giải thích dựa vào sơ đồ
- Cho HS thảo luận hoàn thành nội dung bảng SGK.
- Gọi đại diện một nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- GV nhận xét bổ sung và rút ra kết luận
I. Khái niệm đất trồng:
1. Khái niệm:
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng
-Cung cấp nước ,chất dinh dưỡng,ôxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng
II. Thành phần của đất trồng
Đất trồng
Phần rắn
Phần lỏng
Phần
khí
Chất vô
cơ
Chất hữu cơ
B - Một số tính chất chính của đất trồng
Hoạt động 3
Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất trồng.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK
? Nêu thành phần cơ giới của đất trồng
? Đất trồng khác đá ở điểm nào
- GV kết luận, giải thích
Hoạt động 4
Tìm hiểu độ chua, độ kiềm của đất?
- GV nêu và giải thích thế nào là độ chua, độ kiềm
? Độ pH có ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng cây trồng không
? Đất chua có đọ pH lớn hay nhỏ
- GV kết luận
? Trong thực tế người ta cải tạo độ chua độ kiềm bằng cách nào
- GV giải thích
Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
Gv giới thiệu các mẩu đất để trong các cốc từ 1-3 giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
Hướng dẫn hs làm thí nghiệm hs quan sát báo cáo lại trước lớp .
- HS tìm hiểu thông tin SGK, thảo luận điền kết quả vào bảng phụ theo mẫu bảng SGK
- Đại diện một nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét
- Nghe, ghi vở.
- GV giải thích bổ sung kết luận
Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
- Gọi 1 HS đọc thông tin SGK.
? Độ phì nhiêu của đất là gì.
? Độ phì nhiêu có vai trò gì đối với cây trồng
? Muốn tăng độ phì nhiêu của đất ta phải làm gì
? Cho biết biện pháp tăng độ phì nhiêu của đất ở gia đình em.
I. Thành phần cơ giới của đất là gì:
thành phần vô cơ và hữu cơ.
- Vô cơ: gồm hạt cát, hạt bụi, hạt sét.
- Tuỳ TP có đất cát, đất thịt, đất sét, đất cát pha, đất thịt nhẹ...
=> Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất.
II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất?
- Đất chua pH < 6,5
- Đất kiềm pH = 6,6 - 7,5
- Đất TT pH > 7,5
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
Nhờ các hạt sát, li mon, cát, bụi, mùn mà đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng. Đất càng có nhiều hạt kích thước bé, càng nhiều mùn thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Độ phì nhiêu là khả năng cung cấp chất dinh dưỡng, nước, oxy cần thiết cho cây trồng, đồng thời không chứa các chất có hại cho cây.
3. Củng cố, luyện tập:
-Yêu cầu một HS đứng lên đọc phần ghi nhớ SGK
- gv nêu một số câu hỏi củng cố bài, gọi ý hs trả lời một số câu hỏi trong sgk
- Gv đánh giá giờ học đã đạt được các mục tiêu đề ra chưa .
4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn dò hs về nhà trả lời các câu hỏi cuối bài học ở sgk và sbt . Đọc trước bài 6 sgk và chuẩn bị một số dụng cụ cho bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
(những việc đã làm tốt, những việc chưa thực hiện được)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày.....Tháng.Năm 2011
Tổ trưởng kiểm tra
=====================================================
Ngày soạn: 14/ 08/ 2011
Tiết 3 - Bài 6: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học xong hs hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý.
2. Kỹ năng: Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
2. Học sinh: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Đất trồng gồm những thành phần nào ,vai trò của từng thành phần đó với cây trồng?
-Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Độ phì nhiêu của đất là gì ?
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học.
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý.
- Hướng dẫn HS thảo luận tìm hiểu thông tin SGK. liên hệ thực tế
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lý
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm hoàn thành nội dung bảng SGK trang 14 (các biện pháp sử dụng đất hợp lý
- Gọi đại diện một nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
Biện pháp sử dụng đất hợp lý
Mục đích
Thâm canh tăng vụ
Không bỏ đất hoang
Chọn cây trồng phù hợp với đất
Vừa sử dụng đất vừa cải tạo đất
Hoạt động 2
Tìm hiểu biện phấp cải tạo và bảo vệ đất.
- GV giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta.
+ Đất xám bạc màu, đất mặn, đất phèn.
- Hướng dẫn HS quan sát H3,4,5.
Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
? Trên H3,4,5 người ta đang sử dụng biện pháp cải tạo đất nào
? Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có tác dụng gì? áp dụng cho loại đất nào?
? Làm ruộng bậc thang để làm gì, áp dụng cho lại đất nào?
? Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh có tác dụng gì, áp dụng cho lại đất nào?
? Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên để làm gì, áp dụng cho lại đất nào?
? với mục đích gì, áp dụng cho lại đất nào?
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý:
Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lý.
* Các biện pháp sử dụng đất hợp lý:
Biện pháp sử dụng đất hợp lý
Mục đích
Thâm canh tăng vụ
Không để đất trống, tăng sản lượng, sản phẩm được thu.
Không bỏ đất hoang
Tăng đơn vị diện tích đất canh tác.
Chọn cây trồng phù hợp với đất
Cây sinh trưởng phát
triển tốt, cho năng xuất cao.
Vừa sử dụng đất vừa cải tạo đất
Tăng độ phì nhiêu của đất
II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
+ Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ (đất bạc mầu)
+ Làm ruộng bậc thang (Đất dốc)
+ Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh (Đất dốc, nghèo dinh dưỡng)
+ Bón vôi (Đất chua)
+ Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên (Đất phèn)
3. Củng cố, luyện tập:
-Yêu cầu một HS đứng lên đọc phần ghi nhớ SGK
- gv nêu một số câu hỏi củng cố bài, gợi ý hs trả lời một số câu hỏi trong sgk
- Gv đánh giá giờ học đã đạt được các mục tiêu đề ra chưa .
4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn dò hs về nhà trả lời các câu hỏi cuối bài học ở sgk và sbt . Đọc trước bài 7 sgk và chuẩn bị một số dụng cụ cho bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
(những việc đã làm tốt, những việc chưa thực hiện được)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày.....Tháng.Năm 2011
Tổ trưởng kiểm tra
=====================================================
Ngày soạn: 21/ 08/ 2011
Tiết 4 - Bài 7 : Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng.
2. Kỹ năng: Biết Phân biệt được các loại phân bón thông thường
3. Thái độ: Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ (thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học, một số mẫu phân hoá học.
2. Học sinh: Đọc SGK, bảng phụ. Tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao phải cải tạo đất? Thường sử dụng những biện pháp nào để cải tạo đất?
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
Tìm hiểu khái niệm về phân bón.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK, liên hệ thực tế, quan sát một số loại phân hoá học trả lời câu hỏi
? Phân bón là gì? gồm những loại nào?
? Nhóm phân hữu cơ, vô cơ, vi sinh gồm những loại nào?
- Phân tích dựa vào sơ đồ 2 SGK
- Cho HS thảo luận để sắp xếp 12 loại phân bón nêu trong SGK vào các nhóm phân tương ứng.
- Gọi đại diện một nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
Hoạt động 2:
Tìm hiểu tác dụng của phân bón:
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK thảo luận và trả lời câu hỏi
? Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới đất, năng suất cây trồng và chất lượng nông sản. nếu bón quá nhiều, sai chủng loại thì sẽ như thế nào?
- GV Giải thích bổ sung.
1. Phân bón là gì?
- Là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng.
- Gồm 3 loại chính: phân hữu cơ vô cơ và vi sinh
+ Phân hữu cơ:
- Phân trâu bò, phân lợn, bèo dâu,khô dầu dừa, đậu tương...
+ Phân hoá học:
- Supe lân, Ka li phân NPK, Urê...
+ Phân vi sinh:
- phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm .
- phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hóa lân .
II. Tác dụng của phân bón.
- Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất
- Cây trồng sinh trưởng phát triển tốt cho năng suất cao, chất lượng tốt.
3. Củng cố, luyện tập:
- Gv nêu một số câu hỏi hệ thống bài hs trả lời.
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, phần có thể em chưa biết SGK.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn dò hs về nhà trả lời các câu hỏi cuối bài học ở sgk và sbt . Đọc trước bài 9 sgk và chuẩn bị một số dụng cụ cho bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
(những việc đã làm tốt, những việc chưa thực hiện được)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày.....Tháng.Năm 2011
Tổ trưởng kiểm tra
Ngày soạn: 21/ 08/ 2011
Tiết 5 - Bài 9 : Cách sử dụng và bảo quản các loại
phân bón thông thường
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh hiểu được các cách bón phân
2. Kỹ năng: - Biết cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ...
2. Học sinh: Đọc SGK, bảng phụ. Tìm hiểu biện pháp sử dụng, bảo quản các loại phân bón ở địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các loại phân bón thông thường? Cách bón phân theo hình thức bón, thời kỳ bón.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
- GV hướng dẫn HS thảo luận kể tên các phương pháp bón phân tại gia đình và địa phương.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời
- GV bổ sung, kết luận phân loại cách bón phân
- GV ghi bảng,
? Thế nào là bón lót
? Thế nào là bón thúc.
? Căn cứ vào thời kỳ phân bón người ta chia làm mấy cách bón phân.
- Dùng hình vẽ và bảng phụ hướng dẫn HS thảo luận tìm nội dung điền vào chỗ trống H7 đến H10
- Gọi đại diện một nhóm lên điền bảng phụ, nhóm khác nhận xét
- GV: Rút ra kết luận.
- Dùng bảng phụ hướng dẫn HS liên hệ thực tế điền bảng phụ.
- GV bổ sung, giải thích
Hoạt Động 2
? Em hãy nêu và giải thích cách bảo quản phân hoá học ở gia đình, địa phương
- GV bổ sung, giải thích
? Em hãy nêu và giải thích cách bảo quản phân chuồng ở gia đình, địa phương
- GV bổ sung, giải thích
I.Cách bón phân
- Căn cứ vào thời kỳ bón có:
+ Bón lót: là bón phân vào đất trước khi gieo trồng
+ Bón thúc: là bón phân trong thời kỳ cây sinh trưởng phát triển
- Căn cứ vào hình thức bón có: Bón theo hàng; Bón theo hốc; Bón vãi; Phun trên lá:
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
- Phân hữu cơ thường dùng để bón lót.
- Phân đạm, kali, hỗn hợp, thương dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón lượng nhỏ
- Phân lân thường dùng để bón lót hoặc bón thúc
III. Bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Đối với phân hoá hoc:
+ Để trong túi nilon buộc kín hoặc cho vào chum vại đậy kín
+ Để nơi cao ráo, thoáng mát
+ Không trộn lẫn các loại phân lại với nhau
- Đối với phân chuồng: Bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống, dùng bùn ao trát kín bên ngoài
3. Củng cố, luyện tập:
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
- Nêu câu hỏi củng cố bài học
- Có mấy cách bón phân?
- Để bảo quản phân bón thông thường ta áp dụng như thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết sgk
4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn dò hs về nhà trả lời các câu hỏi cuối bài học ở sgk và sbt . Đọc trước bài 10 sgk và chuẩn bị một số dụng cụ cho bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
(những việc đã làm tốt, những việc chưa thực hiện được)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày.....Tháng.Năm 2011
Tổ trưởng kiểm tra
..
=====================================================
Ngày soạn: 21/ 08/ 2011
Tiết 6- Bài 10 : Vai trò của giống và phương pháp
chọn tạo giống cây trồng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng .
- Nắm được một số tiêu chí của giống cây trồng tốt.
- Biết được các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
2. Kỹ năng: -Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích.
3. Thái độ: Có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Đọc SGK, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo,Tranh hình 11,12,13,14 SGK
2. Học sinh: Đọc SGK, tham khảo tài liệu, thực tế ở địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là bón lót , bón thúc ?
- phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bón thúc ? Vì sao ?
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học
Hoạt động của GV & HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt Động 1:
Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng:
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 11, thảo luận nhóm sau đó trả lời câu hỏi.
?Vai trò của giống cây trồng ở các hình a, b, c.
- GV lấy ví dụ chứng minh.
- GV gọi HS lấy VD tiếp theo
Hoạt Động 2:
Giới thiệu tiêu chí của giống tốt.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK? Lựa chọn những tiêu chí của giống tốt.
- GV: Giảng giải giống có năng suất cao, năng suất ổn định.
Hoạt Động 3:
Giới thiệu một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc và quan sát h-12
? Thế nào là phương pháp chọn lọc, phương pháp chon lọc có ưu nhược điểm gì.
HS: Trả lời.
+ GV bổ sung, giải thích
- GV: Thế nào là phương pháp lai?
- GV: Giảng giải phương pháp đột biến
- GV: Giảng giải phương pháp nuôi cấy mô.
? ở gia đình và địa phương em áp dụng phương pháp nào trong các phương pháp trên
I. Vai trò của giống cây trồng.
- Giống cây trồng tốt có tác dụng làm tăng năng suất tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng trong năm.
II. Tiêu chí của giống cây tốt.
- Sinh trưởng tốt trong điều kiện đất đai, khí hậu ở địa phương.
- Có năng suất cao và ổn định.
- Chống chịu được sâu bệnh.
III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
1- Phương pháp chọn lọc
2- Phương Pháp lai
3- Phương pháp gây đột biến
4- Phương pháp nuôi cấy mô
3. Củng cố, luyện tập:
- Giống có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Có mấy phương pháp chọn tạo giống cây trồng? Hãy cho biết đặc điểm của phương pháp nuôi cấy mô.
*Hãy chọn câu trả lời đúng:
1. Trong troàng troùt thỡ gioỏng coự vai troứ:
a. Quyeỏt ủũnh ủeỏn naờng suaỏt caõy troàng.
b. Laứm taờng chaỏt lửụùng noõng saỷn, taờng vuù.
c. Coự taực duùng laứm thay ủoồi cụ caỏu caõy troàng.
d. Caõu a,b,c.
2. Tieõu chuaồn naứo ủửụùc duứng ủeồ ủaựnh giaự moọt gioỏng toỏt?
a. Sinh trửụỷng maùnh vaứ chaỏt lửụùng toỏt.
b. Naờng suaỏt cao, choỏng chũu saõu beọnh toỏt.
c. Sinh trửụỷng maùnh, chaỏt lửụùng, naờng suaỏt cao oồn ủũnh, choỏng chũu saõu beọnh.
d. Naờng suaỏt, chaỏt lửụùng toỏt vaứ oồn ủũnh.
ẹaựp aựn: *. 1.d 2.c
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, phần có thể em chưa biết SGK.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn dò hs về nhà trả lời các câu hỏi cuối bài học ở sgk và sbt . Đọc trước bài 11 sgk và chuẩn bị một số dụng cụ cho bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày.....Tháng.Năm 2011
Tổ trưởng kiểm tra
Ngày soạn: 28/ 08/ 2011
Tiết 7- Bài 11 : Sản xuất và bảo quản giống cây trồng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt. 2. Kỹ năng: Phát triển tư duy so sánh qua nghiên cứu giâm, chiết, ghép .
3. Thaựi ủoọ:- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Đọc SGK, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo
Tranh hình 13,15,16,17 SGK.
2. Học sinh: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: ? Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt?
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt Động 1:
Giới thiệu quy trình sản xuất giống bằng hạt.
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt và đặt câu hỏi.
? Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành trong mấy năm công việc năm thứ nhất, năm thứ hai, ba, bốn là gì?
- GV: Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng
- GV: Cho HS vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức.
- GV giải thích thế nào là nhân giống vô tính
? Nêu đặc điểm của phương pháp giâm cành, ghép mắt, chiết cành?
- GV bổ sung, giải thích các bước tiến hành giâm cành, ghép mắt, chiết cành dựa vào hình vẽ
Hoạt Động 2:
Điều kiện và phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng.
- GV: Giảng giải cho học sinh hiểu nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng hạt giống trong quá trình bảo quản.
? ở gia đình và địa phương em bảo quản hạt giống như thế nào.
+ GV thống kê, ghi bảng, bổ sung, giải thích
- Gọi HS kết luận
I.Sản xuất giống cây trồng.
1.Sản xuất giống cây bằng hạt.
- Năm thứ nhất: Gieo hạt phục thành dòng lấy hạt của cây tốt làm giống.
- Năm thứ hai: Hạt cây tốt của năm thứ nhất gieo được hạt giống siêu nguyên chủng.
- Năm thứ ba: Hạt của cây siêu nguyên chủng gieo được hạt giống nguyên ch
File đính kèm:
- giao_an_mon_hoc_cong_nghe_khoi_7_chuong_trinh_hoc_ca_nam_chu.doc