Giáo án môn học Địa lý 10 - Bài 15: Sự phân bố khí áp, một số loại gió chính

I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần

 1. Về kiến thức :

 - Nắm được nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp từ nơi này đến nơi khác

 - Nắm vững một số loại gió chính

 2. Về kỹ năng :

 Nhận biết nguyên nhân hình thành các loại gió thông qua bản đp62 à hình vẽ

II/. Thiết bị dạy học :

 - Phóng to các hình 15.2; 15.3 trong SGK

 - Các hình còn lại GV hướng dẫn HS quan sát từ đó trả lời các câu hỏi do GV đặt ra

III/. Trọng tâm bài học

 Gió mùa

IV/. Tiến trình dạy học

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra:

 Trình bày sư phân bố nhiệt độ không khí trên tđ

 3. Bài mới

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Bài 15: Sự phân bố khí áp, một số loại gió chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần . . .. Ngày soạn . . tháng . .. . năm 20. . . Tiết . . . . Ngày dạy..tháng..năm 20. . . . Bài 15 SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP, MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần 1. Về kiến thức : - Nắm được nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp từ nơi này đến nơi khác - Nắm vững một số loại gió chính 2. Về kỹ năng : Nhận biết nguyên nhân hình thành các loại gió thông qua bản đp62 à hình vẽ II/. Thiết bị dạy học : - Phóng to các hình 15.2; 15.3 trong SGK - Các hình còn lại GV hướng dẫn HS quan sát từ đó trả lời các câu hỏi do GV đặt ra III/. Trọng tâm bài học Gió mùa IV/. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: Trình bày sư phân bố nhiệt độ không khí trên tđ 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ 1: Cả lớp GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK, kết hợp với kiến thức đã học ở lớp 6 cho biết : Khái niệm về khí áp? Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của khí áp? GV có thể sử dụng hình vẽ thể hiện độ cao, dầy của cột không khí, tạo sức ép lên bề mặt đất, phóng to hình 15.1 SGK để hướng dẫn HS trao đổi, giải thích kiến thức bằng kênh hình KL: Càng lên cao không khí càng loãng, sức ép của không khí nhỏ, khí áp giảm - những nơi có nhiệt độ cao, không khí nở ra, tỉ trọng giảm đi, khí áp hạ và ngược. - Không khí có chứa nhiều hơi nước, khí áp cũng hạvì trọng lượng riêng của không khí ẩm nhỏ hơn không khí khô. Ơû những vùng có nhiệt độ cao hơi nước bốc hơi nhiều, chiếm dần chỗ của không khí khô làm khí áp giảm đi. - HS quan sát hình 15.1 kết hợp với kiến thức đã học cho biết: + Trên bề mặt Trái Đất khí áp được phân bốù như thế nào? + Các đai áp thấp và áp cao từ xích đạo về 2 cực có liên tục không? Tại sao có sự chia cắt như vậy? Hđ 2: Cá nhân/cảlớp * Bước 1: GV sử dụng sơ đồ các đai gió gợi ý yêu cầu HS nhắc lại khái quát kiến thức củ về khu vự gió, nguyên nhân sinh ra gió, lực Coriolic làm chuyển động hướng của gió. GV: Các vành đai áp là những trung tâm họat động điều khiển các chuyển động chung của khí quyển làm sinh ra các loại gió có tính chất vành đai như gió mậu dịch, gió tây, gió đông cực. * Bước 2: HS đọc mục 1 và 2, qua sát hình 15.1 cho biết: - Gió tây ôn đới gió mậu dịch thổi từ đâu đến đâu ? - Thời gian họat động? - Đặc điểm của từng lọai gió? * Bước 3: HS trình bày kết quả, GV giúp HS chuẩn kiến thức. HĐ 3: Cặp/nhóm * Bước 1: HS đọc mục 3 và quan sát bản đồ khí hậu thế giới, lược đồ 15.2 và 15.3 SGK kết hợp với kiến thức đã học để phân tích trình bày về nguyên nhân và họat động của gió mùa theo những gợi ý sau: - Xác định trên bản đồ 1 số trung tâm áp thấp, hướng gió và dãy hội tụ nhiệt đới vào tháng 1 và tháng 7 - Nêu sự tác động của chúng. Cho ví dụ - Xác định trên bản đồ khí hậu thế giới khu vực có gió mùa : Aán Độ, ĐNÁ. * Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, GV giúp hs chuẩn kiến thức HĐ 4: Cá nhân/cặp * Bước 1: HS quan sát hình 15.4, đọc nội dung mục 4 SGK để trả lời các câu hỏi sau: - Trình bày họat động của gió biển, gió đất. - Giải thích nguyên nhân hình thành gió này? Dựa vào hình 15.5 hãy: - Trình bày họat động của gió Fơn. - Nêu tính chất của gió ở 2 sườn núi. - Giải thích sự hình thành và tính chất của gió Fơn. Nêu ví dụ những nơi có loại gió này. * Bước 2: HS trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức. I. Sự phân bó khí áp 1. Nguyên nhân thay đổi khí áp - Khí áp là sức nén của không khí xuống mặt đất. - Khí áp sẽ thay đổi theo độ cao, nhiệt độ và độ ẩm 2. Phân bố các đai khí áp trên trái đất Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẻ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo II. Một số loại gió chính 1. Gió tây ôn đới - Thổi từ áp cao chí tuyến về vùng áp thấp ôn đới - Thời gian họat động: quanh năm. - Hướng thổi: hướng tây là chủ yếu. - Tính chất: mưa nhiều 2.Gió mậu dịch - Thổi từ áp cao cận chí tuyến về khu vực ápthấp xích đạo - Thời gian họat động: quanh năm. - Hướng thổi: ĐB ở BBC, ĐN ở NBC - Tính chất: khô, ít mưa 3. Gió mùa - Là loại gió thổi 2 mùa ngược hướng nhau với tính chất định kỳ - Loại gió này không có tính chất vành đai, thường ở đới nóng( Aán Độ, ĐNÁ) và ở phía đông các lục địa lớn thuộc vĩ độ trung bình như Đông Á, Đông Nam Hoa Kỳ - Có 2 loại gió mùa: + Gió mùa hình thành do sự chênh lệch về nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương + Gió mùa được hình thành do sự chênh lệch về nhiệt độ và khí áp giữa BBC và nbc 4. Gió địa phương a. Gió đất, gió biển - Thường hình thành ở vùng bờ biển và thay đổi hướng theo ngày và đêm. - Ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm có gió thổi từ đất liền ra biển b. Gió Fơn: Là loại gió khô nóng khi xuống núi V/. Đánh giá 1. Sắp xếp các ý ở cột a sao cho phù hợp với cột b A . Gió B . Phạm vi họat động 1. Gió tây ôn đới 2. Gió mậu dịch 3. Gió đông cực a. Thổi từ áp cao địa cực về áp thấp ôn đới b. Thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới c. Thổi từ áp cao địa cực về áp thấp xích đạo d. Thổi từ áp cao địa cực về áp thấp xích đạo 2. Loại gió nào thổi quanh năm và mang theo mưa. a. Gió đông cực b. Gió tây ôn đới c. Gió mậu dịch d. Gió mùa 3. Gió mùa là loại gió: a. Thường xuyên, quanh năm, có mưa nhiều b. Thường xuyên, tính chất và hướnggió cò mùa ngược chiều nhau. c. Theo mùa, hướng gió và tính chất gió 2 mùangược nhau d. Theo mùa, tính chất gió 2 mùa gần như nhau VI/. Họat động nối tiếp Làm câu 2, 3, 4 trang 59 SGK

File đính kèm:

  • docBAI 15- SU PHAN BO KHI AP....doc