Giáo án môn học Địa lý 10 - Bài 18: Thực hành đọc bản đồ các đới khí hậu trên tría đất. phân tích biểu đồ của một số kiểu khí hậu

I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần

 1. Về kiến thức :

 - Hiểu rõ về phân bố các đới khí hậu trên trái đất .

 - Thấy được sự phân bố các kiểu khí hậu ở nhiệt đới. Chủ yếu theo vĩ độ, ôn đới chủ yếu the kinh độ.

 - Hiểu rõ 1 số kiểu khí hậu trên thế giới

 2. Về kỹ năng :

 - Đọc bản đồ (hình 18) xác định ranh giới các đới khí hậu, sự phân hóa các kiểu khí hậu theo từng đới.

 - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để thấy được đặc điểm chủ yếu của từng kiểu khí hậu

II/. Thiết bị dạy học :

 - Bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất

 - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới, ôn đới hải dương, ôn đới lục địa.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 786 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Bài 18: Thực hành đọc bản đồ các đới khí hậu trên tría đất. phân tích biểu đồ của một số kiểu khí hậu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Ngày soạn thángnăm .. Tiết 21 Ngày dạy ..thángnăm .. Bài 18 THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÍA ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ CỦA MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần 1. Về kiến thức : - Hiểu rõ về phân bố các đới khí hậu trên trái đất . - Thấy được sự phân bố các kiểu khí hậu ở nhiệt đới. Chủ yếu theo vĩ độ, ôn đới chủ yếu the kinh độ. - Hiểu rõ 1 số kiểu khí hậu trên thế giới 2. Về kỹ năng : - Đọc bản đồ (hình 18) xác định ranh giới các đới khí hậu, sự phân hóa các kiểu khí hậu theo từng đới. - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để thấy được đặc điểm chủ yếu của từng kiểu khí hậu II/. Thiết bị dạy học : - Bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới, ôn đới hải dương, ôn đới lục địa. III/. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: Cho biết các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất 3. Bài mới NỘI DUNG THỰC HÀNH 1. Đọc bản đồ các đới khí hậu trên trái đất HĐ 1: Cá nhân/cặp * Bước 1: GV giới thiệu klhái quát sự phân bố nhiệt độ và ánh sáng của MT tới bề mặt Trái Đất không đều theo vĩ độ do góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng khác nhau * Bước 2: HS dựa vào bản đồ và kiến thức đã học ở lớp 6, tìm hiểu: - đọc tên các kiểu khí hậu, xác định pham vi từng đới - Xác định phạm vi của từng kiểu khí hậu ở đới nóng và đới ôn hòa trên bản đồ - Nhận xét về sự phân hóa các kiểu khí hậu ở đới nóng và đới ôn hòa * Bước 3: - HS dựa vào bản đồ trình bày kết quả, các HS khác bổ sung. GV chuẩn kiến thức - Mỗi bán cầu có 7 đới khí hậu đối xứng qua Xích đạo - Trong cùng 1 đới lại có các kiểu khí hậu khác nhau do ảnh hưởng của vị trí đối với biển và đại dương, độ cao và hướng của địa hình - Sự phân hóa các kiểu khí hậu ở nhiệt đới chủ yếu theo vĩ độ, ở ôn đới chủ yếu theo kinh độ. 2. Phân tích biểu đồ khí hậu và lượng mưa của các kiểu klhí hậu HĐ 2: Cá nhân/ cặp * Bước 1: HS làm bài tập 2 SGK * Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ các kiểu khí hậu. GV giúp HS chuẩn kiến thức a. Đọc biểu đồ; + Biểu đồ khí hậu nhiêt đới gió mùa(Hà Nội) Ở đới khí hậu nhiệt đới Nhiệt độ tháng thấp nhất khỏang 18oC, nhiệt độ tháng cao cao nhất khỏang 30oC, biên độ nhiêt độ chênh lệch khoảng 12oC Lượng mưa TB 1694mm/năm, mưatập trung vào mùa hạ(tháng 5-tháng 10) + Biểu đồ khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải Thuộc khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải (Palecmo) Nhiệt độ thấp nhất khỏang 11oC, nhiệt độ cao nhất khỏang 22oC, biên độ nhiệt độ trong năm là 11oC. Lượng mưa TB 584mm/năm, mưa nhiều vào mùa thu đông, mùa hạ ít mưa (tháng 5- tháng 10) + Biểu đồ khí hậu ôn đới hải dương (Valenxia) Thuộc đới khí hậu ôn đới Nhiệt độ thấp nhất khỏang 7oC, nhiệt độ cao nhất khỏang 15oC, biên độ nhiệt độ khỏang 8oC. Lượng mưa trung bình năm 1416mm, mưa nhiều quanh năm, nhất là vào mùa đông + Biểu đồ khí hậu ôn đới lục địa (U-pha) Thuộc đới khí hậu ôn đới Nhiệt độ thấp nhất khỏang -7oC, nhiệt độ cao nhất khỏang 16oC, biên độ nhiêt độ lớn (23oC) lượng mưa mưa nhiều vào mùa hạ (tháng 5- tháng 9) b. So sánh * Kiểu khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa + Giống nhau: Nhiệt độ trung bình năm thấp (cao nhất chưa đến 20oC), lượng mưa trung bình năm thấp + Khác nhau: Oân đới hải dương có nhiệt độ thấp nhất trên 0oC, biên độ nhiệt độ nhỏ, mưa nhiều quanh năm, lượng mưa tập trung vào mùa thu đông Oân đới lục địa: Nhịệt độ tháng thấp nhất dưới 0oC, biên độ nhiệt độ lớn, lượng mưa trong năm ít, mưa nhiều vào mùa ha. * Kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải và nhiêt đới gió mùa. + Giống nhau: Nhiệt độ trung bình năm cao, có 1 mùa mưa và 1 mùa khô + Khác nhau: Nhiệt độ của kiểu khí hậu nhiêït đới gió mùa cao hơn. Mưa: Lượng mưa của kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa nhiều hơn và mưa vào mùa ha, ngược lại kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải lượng mưa tập trung vào mùa thu đông. IV/. Đánh giá HS và GV điều chỉnh kết quả và tự đánh giá kết quả làm việc của mình. Hoặc HS lên báo cáo, GV chuẩn kiến thức V/. Họat động nối tiếp Về nhà hòan thiện nốt bài tập thực hành

File đính kèm:

  • docBAI 18 THUC HANH- DOC BAN DO CA DOI KHI HAU...doc