I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức :
- Nhận biết được ché độ nước của sông Hồng
- hiểu rõ môi`1 quan hệ chếđộ nước của sông với độ dốc , lưu vực của sông Hồng.
2. Về kỹ năng :
Đọc và phân tích bảng số liệu về chế độ nước của sông Hồng
II/. Thiết bị dạy học :
Bảng số liệu về chế độ nước của sông Hồng
IV/. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
Trình bày khái niệm, nguyên nhân và đặ điểm của thủy triều
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 761 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Bài 23: Thực hành phân tích chế độ nước sông hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần . . .. Ngày soạn . . tháng . .. . năm 20. . .
Tiết . . . . Ngày dạy..tháng..năm 20. . . .
Bài 23 THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG HỒNG
I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức :
- Nhận biết được ché độ nước của sông Hồng
- hiểu rõ môi`1 quan hệ chếđộ nước của sông với độ dốc , lưu vực của sông Hồng.
2. Về kỹ năng :
Đọc và phân tích bảng số liệu về chế độ nước của sông Hồng
II/. Thiết bị dạy học :
Bảng số liệu về chế độ nước của sông Hồng
IV/. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
Trình bày khái niệm, nguyên nhân và đặ điểm của thủy triều
3. Bài mới:
Thực hành
Bài tập 1: xác định cácv tháng mùa lũ? Bao nhiêui tháng? Lưu lượng của mùa lũ chiếm bao nhiêu % lưu lượng cả năm? Lưu lượng tháng cao nhất gấp bao nhiêu lần lưu lượng tháng thấp nhất?
Bài tập 2: xác định các tháng mùa lũ? Bao nhiêu tháng?lưu lượng của mùa lũ chiếm bao nhiêu % lưu lượng cả năm? Lưu lượng tháng cao nhất gấp bao nhiêu lần tháng thấp nhất?
HĐ 1:Cá nhân
* Bước 1: Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu, thực hiện các nôi dung sau:
+ Liệt kê các tháng mùa lũ.
+ Tổng lưu lượng nước các tháng mùa lũ.
+ Tổng lưu lượng cả năm.
+ Tỷ trọng lưu lượng mùa lũ so với cả năm
+ Lưu lượng tháng lũ cao nhất.
+ Lưu lượng tháng lũ thấp nhất.
+ Lưu lượng tháng lũ cao nhất gấp bao nhiêu lần so với tháng lũ thấp nhất?
+ Liệt kê các tháng mùa cạn.
+ Tỷ trọng lưu lượng mùa cạn so với lượng nước cả năm.
* Bước 2: yêu cầu hs lên bảng ghi kết quả đã tính. Gvchuẩn kiến thức.
+ Các tháng mùa lũ: tháng 6,7,8,9,10
+ Tổng lưu lượng nước các tháng mùa lũ: 32736km3
+ Tổng lưu lượng cả năm:
+ Tỷ trọng lưu lượng mùa lũ so với cả năm: 75%
+ Lưu lượng tháng lũ cao nhất: 9246km3
+ Lưu lượng tháng lũ thấp nhất :4122km3
+ Lưu lượng tháng lũ cao nhất gấp bao nhiêu lần so với tháng lũ thấp nhất: 2,5 lần
+ Liệt kê các tháng mùa cạn: 11, 12, 1, 2, 3, 4, 5.
+ Tỷ trọng lưu lượng mùa cạn so với lượng nước cả năm: 25%
HĐ 3: Cả lớp
* Bước 1: Dựa vào kiết quả đả tính, thảo luận, rút ra nhận xét về chế độ nước của sông Hồng.
* Bước 2: Đại diện HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
Kết luận:
- Chế độ nước sông Hồng thất thường và phức tạp
- Lưu lượng nước mùa lũ và mùa cạn chênh lệh rất lớn (gần 3 lần)
- Tháng có đỉnh lũ cao nhất chênh lệch nhau 2,2 lần.
- Mùa lũ bắt đầu từ tháng 6, tăng dần đến đỉnh lũ vào tháng 8 và giảm dần đến tháng 10
- Mùa khô kéo dài 7 tháng, từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau.
- Chênh lệch lưu lượng tháng cao nhất và tháng thấp nhất: 10 lần
Có thể bổ sung các câu hỏi sau:
+ Vì sao lũ sông Hồng thướng dâng lên đột ngột?
+ Người dân đồng bằng sông Hồng có thể sống chung với lũ được không?
+ Họ đã làm gì để chống lại với thiên nhiên?
V/. Đánh giá
Lưu lượng tháng cao nhất và tháng thấp nhất của sông Hồng thuộc các tháng nào?
Hòan thành đoạn văn sau:
Chế độ nước sông Hồng rất. . . . . . . . .và. . . . . . .. . .mùa lũ kéo dài. . . . . . .tháng. . . . . .đó là các tháng. . . . . . .mùa cạn kéo dài . . . . . . tháng. Đó là các tháng. . . . . . . . . . . .tổng lưu lượng nước trong năm là. . . . . .
VI/. Họat động nối tiếp :
Làm phần bài tập về nhà trong SGK
File đính kèm:
- BAI 23 THUC HANH- PHAN TICH CHE DO NUOC SONG.doc