I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức :
- Nắm được quy luật địa đới , nguyên nhân và biểu hiện của quy luật này.
- Trình bày được khái niệm và biểu hiện của quy luật địa ô và quy luật đai cao
2. Về kỹ năng :
Rèn luyện năng lực tư duy (phân tích sự tác động của các thành phần địa lý)
3. Về thái độ:
Nhận thức đúng đắn về quy luật tự nhiên , từ đó biết vận dụng , giải thích các hiện tượng địa ly tự nhiên một cách đúng đắn.
II/. Thiết bị dạy học :
Bản đồ các kiểu thảm thữc vật vá các nhóm đất chính trên trái đất.
III/. Trọng tâm bài học
Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
IV/. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 669 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Bài 29: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần . . .. Ngày soạn . . tháng . .. . năm 20. . .
Tiết . . . . Ngày dạy..tháng..năm 20. . . .
Bài 29: QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức :
- Nắm được quy luật địa đới , nguyên nhân và biểu hiện của quy luật này.
- Trình bày được khái niệm và biểu hiện của quy luật địa ô và quy luật đai cao
2. Về kỹ năng :
Rèn luyện năng lực tư duy (phân tích sự tác động của các thành phần địa lý)
3. Về thái độ:
Nhận thức đúng đắn về quy luật tự nhiên , từ đó biết vận dụng , giải thích các hiện tượng địa ly ùtự nhiên một cách đúng đắn.
II/. Thiết bị dạy học :
Bản đồ các kiểu thảm thữc vật vá các nhóm đất chính trên trái đất.
III/. Trọng tâm bài học
Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
IV/. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ 1: Cá nhân
* Bước 1: HS đọc SGK, hòan thành phiếu học tập.
* Bước 2: Đại diện HS lên trình bày. GV đưa thông tin phản hồi từ phiếu học tập. Giải thích khái niệm quy luật địa đới. Gv hỏi thêm:
- Tại sao các thành phần tự nhiên và các cảnh quan địa lý lại thay đổi một cách có quy luật như vậy ? Vẽ hình lên bảng và yêu cầu HS nhận xét sự thay đổi góc tới của tia sáng mặt trời khi đến trái đất. Từ đó rút ra nguyên nhân.
HĐ 2: Nhóm
* Bước 1: Phân lớp thành 6 nhóm
+ Nhóm 1: Đọc SGK và quan sát hình các vòng đai nhiệt trên trái đất ở trên bảng nhận xét.
+ Nhóm 2: Quan sát hình 12.1 xác định các vành đai khí áp và các đới gió chính trên trái đất , nhận xét.
+ Nhóm 3: Đọc SGK, dựa vào hình các đới khí hậu và dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết nguyên nhân hình thành các đới hậu? Kể tên các đới khí hậu đó?
+ Nhóm 4: Dựa vào hình 19.1;19.2 hãy cho biết :
- Sự phân bố các thảm thực vật và các nhóm đất chính trên trái đất có theo quy luật địa đới không?
- Hãy kể tên từng kiểu thảm thực vật từ xích đạo về 2 cực?
- Hãy kể tên lần lượt từng nhóm đất từ cực về xích đạo.
* Bước 2:
Đại diện HS các nhóm trình bày,dựa trên các hình phóng to (hoặc bản đồ thế giới)
GV mô tả sự phân bố một cách có quy luật của các yếu tố và quá trình tự nhiên vừa nêu trên, khắc sâu nguyên nhân hình thành.
HĐ 3:Cả lớp
GV yêu cầu HS đọc khái niệm và nguyên nhân của việc hình thành quy luật phi địa đới.
GV giải thích nguyên nhân : Mối quan hệ nhân qiả gián tiếp từ nguồn năng lượng trong lòng đất => các dãy núi => Quy luật đai cao; sự phân bố lục địa và đại dương => Quy luật địa ô
HĐ 4: Nhóm
* Bước 1: Các nhóm nghiên cứu sgk , quan sát hình 18 – các vành đai thực vật theo độ cao trên núi kilimajaro (châu phi). Thảo luận về khái niệm, nguyên nhân và biểu hiện của tính đai cao. Yêu cầu các nhóm quan sát sự thay đổi các vành đai thực vật từ chân núi lên đỉnh núi qua hình 18 vàcác vành đai thực vật tho độ cao của núi capca (19.11). từ đó nêu được mối quan hệ giữa quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
* Bước 2: HS trình bày. GV chuẩn xác kiến thức và có thể bổ sung câu hỏi sau:
So sánh nguyên nhân nhiệt độ nhìn chung giảm từ xích đạo về 2 cực. Nguyên nhân nhiệt độ giảm theo độ cao ?
HĐ 5: Nhóm
* Bước 1: HS nghiên cứu SGK , quan sát kỹ hình 19.1;19.2 thảo luận phần khái niệm, nguyên nhân và biểu hiện của tính địa ô. Lưu ý sự thay đổi các đới thực vật theo chiều Tây – Đông ở vĩ độ 40 B và 20oN. Lưu ý đến sự phân bố đất, biển, đại dương đểgiải thích nguyên nhân.
* Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
I. Quy luật địa đới.
1. Khái niệm : Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý theo vĩ độ.
2. Nguyên nhân : Góc tới của tia sáng Mặt Trời tới bề mặt Trái Đất nhỏ dần từ xích đạo về 2 cực nên lượng bức xạ cũng giảm theo.
3. Biểu hiện .
a. Sự phân bố các vòng đai nhiệt: có 5 vòng đai nhiệt.
b. Các đai áp và đai gió trên trái đất:
- Có 7 đai áp
- Có 6 đới gió hành tinh
c. Các đới khí hậu trên thế giới: Có 7 đới khí hậu chính.
d. Các nhóm đất và các thảm thực vật : Có 10 nhóm đất vá 10 nhóm thảm thực vật tương ứng.
II. Quy luật phi địa đới.
1. Khái niệm : Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lý và các cảnh quan địa địa lý.
2. Nguyên nhân: Do nguồn năng lượng bên trong lòng đất => phân chia bề mặt trái đất thành lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
3. Biểu hiện:
a. Quy luật đai cao:
- Khái niệm: Sự thay đổi các thành phần tự nhiên và các cảnh quan địa lý theo độ cao của địa hình
- Nguyên nhân: Do sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao
- Biểu hiện: sự phân bố các vành đai thực vật theo độ cao.
b. Quy luật địa ô:
- Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan tự nhiêntheo kinh độ.
- Nguyên nhân: Do sự phân bố đất,biển và đại dương.
- Biểu hiện: Sự thay đổi các thảm thực vật theo kinh độ.
V/. Đánh giá
1. Các đới gió phân bố từ 2 cực về xích đạo là:
a. Gió tây ôn đới , gió mậu dịch , gió đông cực.
b. Gió mậu dịch , gió tây ôn đới , gió đông cực.
c. Gió đông cực, gió tây ôn đới , gió mậu dịch.
2. Sắp xếp các ý ở cột a và cột b sao cho hợp lý
A. Các quy luật
B. Biểu hiện
1. Quy luật địa đới
2. Quy luật phi địa đới.
a. Sự phân bố các vành đai nhiệt
b. Sự thay đổi các cảnh quantheo kinh độ
c. Các đới đất và các thảm thực vật
d. Các đai khí áp và các d0ới gió trên trái đất
VI/. Họat động nối tiếp :
Làm các câu hỏi và bài tập sau bài học trong SGK
File đính kèm:
- BAI 29 QUY LUAT DIA DOI VA QUY LUAT PHI DIA DOI.doc