I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức :
Củng cố kiến thức về cơ cấu tuổi và dân số
2. Về kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ tháp dân số
- Rèn luyện kỹ năng phân tích và nhận xét biểu đồ
II/. Thiết bị dạy học :
- Máy tính
- Thước kẻ, bút chì
III/. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
Trình bày cơ cấu xã hội của dân số
3. Bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 653 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Bài 32: Thực hành – Vẽ và phân tích tháp tuổi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần . . .. Ngày soạn . . tháng . .. . năm 20. . .
Tiết . . . . Ngày dạy..tháng..năm 20. . . .
Bài 32 THỰC HÀNH – VẼ VÀ PHÂN TÍCH THÁP TUỔI
I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức :
Củng cố kiến thức về cơ cấu tuổi và dân số
2. Về kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ tháp dân số
- Rèn luyện kỹ năng phân tích và nhận xét biểu đồ
II/. Thiết bị dạy học :
- Máy tính
- Thước kẻ, bút chì
III/. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
Trình bày cơ cấu xã hội của dân số
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS mô tả lại tháp tuổi, sau đó hướng dẫn hs vẽ 1 trong 2 tháp tuổi
- Chia nhóm: 4 nhóm
+ Nhóm 1,2 vẽ tháp tuổi của nhóm nước đang phát triển, tính tỷ lệ theo 3 nhóm tuổi: 0-14 tuổi; 15-59 tuổi; 60 tuổi trở lên
+ Nhóm 3,4 vẽ tháp tuổi và tính tỷ lệ 3 nhóm tuổi ờ các nước phát triển
+ So sánh hai dạng tháp tuổi và hình dạng cơ cấu dân số theo tuổi và giới
+ Phân tích tác động của cơ cấu tuổi và giới tính đối với sự phát triển kt-xh ở 2 nhóm nước
- Tháp tuổi được xây dựng theo các lứa tuổi cách nhau 5 năm
- Những băng chữ nhật nằm ngang thể hiện những lớp tuổi kế tiếp nhau, lứa tuổi thấp nhất ở đáy, cao nhất ở đỉnh. Độ dài của băng chữ nhật nằm ngang thể hiệnsố liệu tương đối.
- Phần bên trái của tháp tuổi thể hiện cơ cấu nhóm tuổi của giới nam, bên phải của giới nữ
1. Các nhóm vẽ tháp tuổi
2. tính cơ cấu dân số theo 3 nhóm tuổi
Nhóm tuổi
Các nước phát triển
Tổng
Nam
Nữ
0-14
21.11
10.80
10.30
15-59
60.56
30.45
30.11
60 trở lên
18.33
7.55
10.88
Tổng cộng
100
48.80
51.40
Nhóm tuổi
Các nước đang phát triển
Tổng
Nam
Nữ
0-14
32.29
16.49
15.80
15-59
59.93
30.62
29.31
60 trở lên
7.78
3.71
4.07
Tổng cộng
100
50.82
49.18
3. So sánh 2 tháp tuổi về hình dạng, cơ cấu theo tuổi và giới
- Các nước đang phát triển: đáy tháp mở rộng, cơ cấu tuổi trẻ, độ tuổi tẻ em nhiều (33.3%), người già ít (7.8%)
- Các nước phát triển: đáy tháp thu hẹp, trẻ em ít (21%), người già khá đông(19%)
4. Phân tích tác động đến kt-xh
a. Các nước phát triển
- Thuận lợi: trẻ em ít, có nhiều điều kiện thuận lợi cho việc giáo dục, chăm sóc sức khỏe, chất lượng cuộc sống nâng cao
- Khó khăn: thiếu lực lượng lao động, phảichăm sóc cho người già, nguy cơ suy giảm dân số
b. Các nước đang phát triển
- Thuận lợi: nguồn lao động bổ sung dồi dào, đủ lực lượng lao động để phát triển kinh tế
- Khó khăn: số người trong độ tuổi lao động đông, nhu cầu giáo dục, chăm sóc sức khỏe lớn
V/. Đánh giá
Gv đánh giá, nhận xét giờ thực hành
VI/. Họat động nối tiếp :
Về nhà hòan thiện bài thực hành
File đính kèm:
- BAI 32 THUC HANHVE VA PHAN TICH THAP TUOI.doc