Giáo án môn học Địa lý 10 - Bài 35: Địa lý các ngành giao thông vận tải

 I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 - Nêu được đặc điểm địa lý các ngành giao thông vận tải( đờng sắt, ôtô, ống, sông hồ, biển, hàng không); gồm u nhược điểm, sự phát triển, sự phan bố.

 - Nhớ một số điạ danh liên quan đến giao thông vận tải trên thế giới.

 2. Kỹ năng.

 - Đọc lược đồ về giao thông vận tải

 II. Phần chuẩn bị

 1. GV: Sử dụng các lược đồ trong SGK để dạy học

 2. HS: SGK và đồ dùng học tập

 III. Tiến trinh bài dạy ;

 1. Kiểm tra bài cũ. (5p)

 a. Câu hỏi:

 Hãy trình bày vai trò của ngành giao thông vận tải?

 b. Đáp án

 - Phục vụ nhu cầu đi lại của ngời dân

 - Phục vụ sản xuất( đa vật t nguyên liệu, năng lượng đến nơ sản xuất và đa sản phẩm đến thị trờng tiêu thụ)

 - Góp phần tao ra các mối liên kết giữa các vùng , các địa phơng trong nước và nớc ngoài.

 - Thúc đẩy phát triển kinh tế văn hóa ở miền núi xa xôi góp phần củng cố quốc phòng.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Bài 35: Địa lý các ngành giao thông vận tải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 4/4 Giảng ngày : 6/4/2011 Lớp 10A:8/4 Lớp 10B: 8/4 Lớp 10C; 6/4 Tiết 45 Bài 35: địa lý các ngành giao thông vận tải I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm địa lý các ngành giao thông vận tải( đờng sắt, ôtô, ống, sông hồ, biển, hàng không); gồm u nhược điểm, sự phát triển, sự phan bố. - Nhớ một số điạ danh liên quan đến giao thông vận tải trên thế giới. 2. Kỹ năng. - Đọc lược đồ về giao thông vận tải II. Phần chuẩn bị 1. GV: Sử dụng các lược đồ trong SGK để dạy học 2. HS: SGK và đồ dùng học tập III. Tiến trinh bài dạy ; 1. Kiểm tra bài cũ. (5p) a. Câu hỏi: Hãy trình bày vai trò của ngành giao thông vận tải? b. Đáp án - Phục vụ nhu cầu đi lại của ngời dân - Phục vụ sản xuất( đa vật t nguyên liệu, năng lượng đến nơ sản xuất và đa sản phẩm đến thị trờng tiêu thụ) - Góp phần tao ra các mối liên kết giữa các vùng , các địa phơng trong nước và nớc ngoài. - Thúc đẩy phát triển kinh tế văn hóa ở miền núi xa xôi góp phần củng cố quốc phòng. 2. Bài mới (2p) Giao thông vận tải bao gồm nhiều ngành khác nhau(đường sắt, ôtô, ống, sông hồ, biển, hàng không) Mỗi ngành giao thông lại có lại có những mặt mạnh , mặt yếu. Muốn đạt hiệu quả cao ngời sử dụng các phơng tiện giao thông vận tải cần nắm vững những đặc điểm đó. Giá vạn chuyển Hoạt động của thầy Hoạt động của tro I. Các ngành giao thông vận tảI (33p Hoạt động I. Cá nhân - Nhóm HS: Cần nêu đợc nhữngư u, nhợc điểm, sự phát triển và phân bố của các ngành giao thông vận tải. GV: Chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm nghiên cứu về một loại hình giao thông vận tải. * Nhóm 1: Nghiên cứu về giao thông vận tải đờng sắt * Nhóm 2: Nghiên cứu về giao thông vận tải đờng ôtô * Nhóm 3: Nghiên cứu về giao thông vận tải đờng ống * Nhóm 4: Nghiên cứu về giao thông vận tải đờng sông hồ * Nhóm 5: Nghiên cứu về giao thông vận tải đờng biển * Nhóm 6: Nghiên cứu về giao thông vận tải đờng hàng không GV: Yêu cầu các nhóm đọc nội dung SGK và những hiểu biết để tìm ra những u, nhợc điểm của các loại hình giao thong vận tải. HS: Thảo luận trong khoảng thời gian 5 phút và sau đó đại diện các nhóm trả lời GV: Chuẩn kiến thức và bổ sung thêm cho bài học Yeu cầu học sinh hoàn thiện PHT sau Đặc điểm Ưu điểm Nhợc điểm Sự phát triển Sự phân bố Đường sắt Đường ôtô Đường ống Đường sông hồ Đường biển Đường hàng không Kết quả cần đạt trong nội dung PHT ( Do học sinh tỡm tũi kiến thức ) Đặc điểm Ưu điểm Nhợc điểm Sự phát triển Sự phân bố Đường sắt Vận chuyển nặng trên tuyến đường xa, tốc độ nhanh ổn định, giá rẻ Chỉ hoạt động được trên những tuyến đường cố định Tiến triển trên nhiều mặt - Tổng chiều dài. - Tốc độ - Sức vận chuyển tiện ghi Phân bố mạng lới đờng sắt gắn chắt với sự phân bố công nghiệ Đường ôtô Tiện lợi cơ động thích nghi cao với điều kiện địa hình. Đáp ứng được các yêu cầu vận chuyển đa dạng.Phối hợp đợc với các phơng tiện vận tải khác Sự bùng nổ số lợng ôtô đã gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường Số lợng xe ôtô trên thế giới đã tăng rất nhanh đặc biệt là ở Hoa Kỳ và Tây Âu Có sự khác biệt rõ trong số lượng xe ôtô bình quân trên đầu ngời giữa các nước phát triển và các nớc đang phát triển Đường ống Giá vạn chuyển rất rẻ Kén chọn sản phẩm vận chuyển Là loại hình vận tải trẻ nhưng phát triển nhanh gắn lièn với nhu cầu vận chuyển dầu khí chủ yếu ở Trung Đông, HK, LBN, TQ đặc biệt là ở HK Đường sông hồ Rẻ, thích hợp chở hàng hóa nặng cồng kềnh, không cần nhanh Chỉ tiến hành đợc trên những tuyến sông hồ nhất định Cải tạo sông ngòi, đào kênh nối liền các lưu vực. Phơng tiện được cải tạo nâng tốc độ Phát triển mạnh nhất ở HK, LBN, CNĐ, Châu Âu, Đường biển Có ưu thế trongvận chuyển đường dài, khối lượng luân chuyển hành hóa rất lớn khối lượng hành hóa được vận chuyển không lớn. Việc chở dầu rễ gây ô nhiễm môi trờng biển Hoạt động hành húa ngày càng được mở rộng. Xuất hiện các hình thức vận chuyển mới( Công-ten- nơ) Đòa các kênh biển để rút ngắn quãng đường. Số lợng tàu buôn bán không ngừng tăng Phát triển mạnh nhất trên ĐTD( Rôt- tét- đam. Mác - xây... ngoài ra trên ÂĐD, TBD9 đặc biệt với cảng TQ, SGP Đường hàng không Có ưu thế trong giao lưu quốc tế, và chuyên chở hành khách giữa các châu lục. Tốc độ vận chuyển Cước phí đắt. Trọng tải thấp gây ô nhiễm tầng cao khí quyển Phát triển nhanh nhờ tiến bộ của KHKT. Máy bay ngày càng vận chuyển được nhiều, bay xa,tốc dộ cao Phát triển nhất ở HK, Anh, Pháp, LBN, các tuyến sầm uất nhất là xuyên ĐTD 3.Củng cố , luyện tập ( 2p) - Qua bài học cần so sánh được ưu , nhược điểm của các laọi hình vận tải; đường sắt, đường ôtô, đường biển, đường hàng không.. A. Trắc nghiệm Câu 1: Ưu điểm của giao thông vận tải đờng sắt là A. Vận chuyển nặng trên tuyến đường xa B. Tốc độ nhanh C. Giá thành rẻ D. Tất cả các đáp án trên Câu 2. Nhược điểm của giao thông vận tải đường ôtô là A. Gây ô nhiếm nghiêm trọng về môi trờng B. Tiện lợi C. Thích nghi với điều kiện địa hình D. Giá rẻ B. Tự luận Câu 1: Hãy trình bày những ưu, nhược điểm của giao thông vận tải đường hành không Câu 2. So sánh ưu, nhược điểm của GTVT đường sắt và đường ôtô. 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà : (2p) Về nhà học bài theo câu hỏi SGK Đọc và chuẩn bị dụng cụ để giờ sau thực hành

File đính kèm:

  • docGA doi moi pp.doc