I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức :
- Nắm được đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bố chủ yếu trên thế giới.
- Biết được vai trò và hiện trạng phát triển của ngành trồng rừng.
2. Về kỹ năng :
- Xác định được trên bản đồ những khu vực phân bố các cây lương thực chính.
- Nhận diện được hình thái một số cây lương thực, cây côngnghiệp chủ yếu trên thế giới.
- Xây dựng và phân tích biểu đồ sản lượng lương thực toàn thế giới.
3. Về thái độ:
- Nhận thức những thế mạnh cũng như những hạn chế trong việc trồng cây lương thực và các cây công nghiệp và lương thực ở nước ta.
- Ung hộ việc phát triển trồng rừng của cả nước.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Bài 40: Địa lý ngành trồng trọt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần . . . Ngày soạn . . . tháng . năm 20.. .
Tiết . .. Ngày dạy..tháng..năm 20. . .
BÀI 40 : ĐỊA LÝ NGÀNH TRỒNG TRỌT
I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức :
- Nắm được đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bố chủ yếu trên thế giới.
- Biết được vai trò và hiện trạng phát triển của ngành trồng rừng.
2. Về kỹ năng :
- Xác định được trên bản đồ những khu vực phân bố các cây lương thực chính.
- Nhận diện được hình thái một số cây lương thực, cây côngnghiệp chủ yếu trên thế giới.
- Xây dựng và phân tích biểu đồ sản lượng lương thực toàn thế giới.
3. Về thái độ:
- Nhận thức những thế mạnh cũng như những hạn chế trong việc trồng cây lương thực và các cây công nghiệp và lương thực ở nước ta.
- Uûng hộ việc phát triển trồng rừng của cả nước.
II/. Thiết bị dạy học :
- Bản đồ nông nghiệp thế giới.
- Bản đồ phân bố cây lương thực, cây công nghiệp thế giới.
- Biểu đồ thể hiện sản lượng lương thực thế giới qua các năm.
III/. Trọng tâm bài học
- Tình hình phân bố cây lương thực, cây công nghiệp.
- Yù nghĩa kinh tế và môi sinh của rừng. Tình hình trồng rừng hiện nay trên thế giới.
IV/. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
Trình bày một số nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hđ 1: Cả lớp
HS dựavào SGK, vốn hiểu biết nêu vai trò của ngành trồng trọt?
HĐ 2: Nhóm
* Bước 1: HS làm việc theo nhóm- các nhóm 1,3 tìm hiểu về cây lương thực; các nhóm 2,4 tìm hiểu về công nghiệp.
* Bươc 2: HS trình bày GV giúp hs chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Cả lớp
HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:
- Vai trò của ngành trồng rừng ?
- Yù nghĩa KT-XH của ngành trồng rừng?
- Vì sao phải phát triển trồng rừng?
- Kể tên những ntước trồng nhiều rừng?
I. Vai trò của ngành trồng trọt.
- Ngành trồng trọt là nền tảng của sản xuất nông nghiệp. Nó cung cấp LT-TP cho con nguời, cung nghiệp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Là cơ sở để phát triển chăn nuôi và là nguồn xuất khẩu có giá trị.
II. địa lý cây lương thực.
( bảng kiến thức trang 108 sgk)
Ngoài ra còn có các cây lương thực phụ như:
- Ơû vùng ôn đới gồm có: Lúa mạch, khoai tây
- Ơû vùng nhiệt đới gồm có: Khoai lang, khoai mì
III. Địa lý cây công nghiệp
1. Vai trò và đặc điểm
a. Vai trò:
- Là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và công nghiệp nhẹ.
- Tận dụng nguồn tài nguyên đất, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường.
- Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
b. Đặc điểm: Biên độ sinh thái hẹp, nên chỉ được trồng ở những nơi có điều kiện thuận lợi.
2. các cây công nghiệp chủ yếu.
- Cây lấy đường:
+ Mía: Các nước trồng nhiều mía và sản xuất nhiều đường: Ba Lan, Aán Độ, Cu Ba
+ Củ cải đường: Những nước trồnhnhiều củ cải đường như: Hoa Kỳ, Pháp, Đức, Ba Lan
- Cây lấ sợi ( bông): Những nước trồng nhiều bông như Trung Quốc, Hoa Kỳ, Aán Độ
- Cây lấy dầu (đậu nành): Những nước trồng nhiều đậu nành như Hoa Kỳ, Brasin, Trung quốc
- Cây cho chất kích thích:
+ Chè: Trồng nhiều ở miền cận nhiệt: Aán Độ, Trung Quốc, VN
+ Cà phê: Những nước trồng nhiều cà phê như Brasin, Colombia, VN
- Cây lấy nhựa (cao su): khu vực Nam Aù, Đông Nam Aù, châu Phi
IV. Ngành trồng rừng
1. Vai trò
- Có vai trò quan trọng đối với môi trường sinh thái và con người.
- Điều hòa lượng nước trên trái đất.
- Cung cấp các loại lâm sản => phục vụ cho sản xuất, đời sống, công nghiệp xây dựng và dược liệu
2. Tình hình trồng rừng.
- Diện tích rừng được trồng trên thế giới năm 1980 là 17,8 triệu ha ;1990 là43,6 triệu ha
- Những nước trồng nhiều rừng : Trung Quốc, Aán Độ, Hoa Kỳ, LB Nga
V/. Đánh giá
I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
1. Lúa gạo là cây trồng phổ biến ở vùng khí hậu nào ?
a. Oân đới b. Cận nhiệt
c. Nhiệt đới gió mùa d. Nhiệt đới khô
2. Lúa gạo xuất khẩu ít hơn so với lúa mì và ngô là do :
a. Vùnh trồng lúa gạo có số dân đông hơn.
b. Nhân dân có tập quán tiêu dùnh gạo.
c. Cả 2 ý trên .
3. Yù nào không thuộc đặc điểm cây công nghiệp.
a. Đòi hỏi đất thích hợp b. Dễ tính, không kèn đất
c. Đa số là cây ưa nhiệt, ẩm d. Cần nhiều lao động có kỹ thuật.
II. Tự luận
Tại sao phải trồng rừng ?
VI/. Họat động nối tiếp :
HS làm bài tập 1 trang 112 SGK
File đính kèm:
- BAI 40 DIA LY NGANH TRONG TROT.doc