Giáo án môn học Địa lý 10 - Bài 49: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải

I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần

 1. Về kiến thức :

 - Nắm vững vai trò, đặc điểm của ngành GTVT và các chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ của họat động vận tải.

 - Biết được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, KT-XH đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT cũng như sự họat động của các phương tiện vận tải.

 2. Về kỹ năng :

 - Kỹ năng phân tích mối quan hệ qua lại và mối 1uan hệ nhân quả giữa các hiện tượng KT-XH.

 - Kỹ năng liên hệ thực tế ở VN và ở địa phương để hiểu được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT.

II/. Thiết bị dạy học :

 - Một số hình ảnh về các họat động vận tải và các phương tiện vận tải đặc thù cho các vùng tự nhiên trên thế giới.

 - Bản đồ kinh tế VN.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 689 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Bài 49: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần . . . Ngày soạn . . . tháng . năm 20.. . Tiết . .. Ngày dạy..tháng..năm 20. . . BÀI 49: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần 1. Về kiến thức : - Nắm vững vai trò, đặc điểm của ngành GTVT và các chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ của họat động vận tải. - Biết được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, KT-XH đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT cũng như sự họat động của các phương tiện vận tải. 2. Về kỹ năng : - Kỹ năng phân tích mối quan hệ qua lại và mối 1uan hệ nhân quả giữa các hiện tượng KT-XH. - Kỹ năng liên hệ thực tế ở VN và ở địa phương để hiểu được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT. II/. Thiết bị dạy học : - Một số hình ảnh về các họat động vận tải và các phương tiện vận tải đặc thù cho các vùng tự nhiên trên thế giới. - Bản đồ kinh tế VN. III/. Trọng tâm bài học - GTVT là ngành sản xuất vật chất đặc biệt. - Tạo nên mối liên hệ KT-XH giữa các vùng và các nước. - Các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển của GTVT. IV/. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: Vai trò của dịch vụ. Tình hình phát triển các ngành dịch vụ trên thế giới. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ 1: Cả lớp GV yêu cầu HS xem sgk và nêu vai trò của GTVT. Cho ví dụ minh họa cho từng vai trò. Có thể yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi sau: - Tại sao nói : để có thể phát triển kinh tế, văn hóa miền núi , GTVT phải đi trước một bước? - Tại sao nói: GTVT có vai tro củng cố tính thống nhất nền kinh tế đất nước? - Cho ví dụ chứng minh rằng: Những tiến bộ của ngành vận tảiđã có tác động to lớn làm thay đổi sự phân bố sản xuất và dân cư trên thế giới - Chứng minh vai trò của GTVT trong việc bảo vệ tổ quốc? HĐ 2: Cá nhân. * Bươc1: GV có thểđưa ra một số câu hỏi gợi ý: sản phẩm của ngành gtvt là gì? Chỉ tiêu nào để đánh giá ngành GTVT? * Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. HĐ 3: Nhóm * Bước 1: Phân nhóm + Nhóm 1: Dựa vào bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ tự nhiên vn và SGK hãy chứng minh: điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của các loại hình vận tải? + Nhóm 2: Dựa vào một số tranh ảnh và SGK , hãy chứng minh ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến công tác thiết kế và khai thác các công trình GTVT? + Nhóm 3: Dựa vào thực tiễn hãy nêu một vài ví dụ để thấy rõ khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới họat động GTVT? * Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, GV chuẩn kiến thức và có thể yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi sau: - Hãy kể một số phương tiện vận tải đặc thù của vùng hoang mạc , vùng cưcï băng giá? - Mạng lưới sông ngòi dày đặc ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến ngành GTVT? Hđ 4: nhóm * Bước 1: Các nhóm dựa vào kiế thức đa õcó và sơ đồ trong SGK phân tích tác động tới sự phân bố cũng như sự họat động của ngành GTVT? Gợi ý: - Phân tích công nghiệp với vai trò là khách hàng của GTVT. Nêu yêu cầu đối với GTVT của việc sản xuất một số mặt hàng công nghiệp cụ thể. - Phân tích vai trò của công nghiệp trong việc trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật cho ngành GTVT. Cho ví dụ. - trên cơ sở đã phân tích , kết luận về sự tác động tớisự phát triển, phân bố và họat động của ngành gtvt => kết luận về ý nghĩa quyết định của sự phân bố và phát triển các ngành kinh tế quốcdânđối với gtvt. * Bước 2: Đại diện HS lên trình bày, GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS dựa vào bản đồ GTVT VN, hãy: - Nhận xét mạng lưới GTVT ở Tây nguyên và đồng bằng sông Hồng? - Xác định các tuyến đường nối liền Đông Nam bộ và Tây Nam bô. Yêu cầu HS nêu các mặt hàng qua lại 2 chiều, hình dung và cường độ các luồng vận chuyển đó. I. Vai trò và đặcđiểm của ngành GTVT. 1. Vai trò. - GTVT giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra liên tục và bình thường. - GTVT phục vụ nhu cầu đi lại của con người. - Góp phần thực hiện các mối liên hệ KT-XH giữqa các địa phương, từ đó củngcố tính thống nhất nền kinh tế đất nước và tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới. - Ngoài ra gtvt còn tăng cường sức mạnh cho quốc phòng. 2. Đặc điểm. - Sản phẩm của GTVT là sự chuyên chở người và hàng hóa. - Chỉ tiêu đánh giá: + Khối lượng vận chuyển ( số hành khách; số tấn hàng hóa) + Khối lượng luân chuyển ( người.km; tấn.km) + Cự ly vận chuyển trung bình (km) II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT. 1. Các nhân tố tự nhiên. - Điều kiện tự nhiên : Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải. - Điều kiện tự nhiên: ảnh hưởng đếnc ông tác thiết kế và khai thác công trình GTVT. - Khí hậu và thời tiết: ảnh hưởng sâu sắc tới họat động của các phương tiện vận tải. 2. Các điều kiện KT-XH. - Sự phát triển vàphân bố các ngành kinh tế quốc dân quyết định đến sự phát triển và phân bố các ngành GTVT. + Các ngành kinh tế là khách hàng của GTVT + Sự phân bố các cơ sở CN, trình độ phát triển kinh tế của vùng, quan hệ giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ quy định mật độ mạng lưới GTVT, các loại hình vận tải và cường độ các luồn vận chuyển. + Sự phát triển cn cơ khí vận tải, CN xây dựng cho phép duy trì và tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành GTVT - Sự phân bố dân cư, đặc biệt là sự phát triển các thành phố lớn và chùm đô thị đã ảnh hưởng sâu sắc tới việc vận chuyển hành khách nên đã hình thành một loại hình gtvt đặc biệt – GTVT thành phố. V/. Đánh giá Hãy chọn câu rả lời đúng nhất. 1. Điều kiện tự nhiên quyết định sự có mặt của loại hình gtvt: a. Ôtô-xe lửa b. Đường sông-đường biển c. Đường ống-hàng không d. b và c đúng. 2. Sản phẩm của ngành vận tải là: a. Hành khách củađủmọi lứa tuổi, giới tính. b. Xi-măng, sắt thép, sành sứ. c. Sự vận chuyển người và hành hóa. d. Tất cả đều đúng. * Câu hỏi tự luận. 1. Các nhân tố tự nhiên cĩ ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT. Cho ví dụ chứng minh 2. Thế nào là chùm đơ thị? Kể tên một vài loại hình GTVT thành phố? VI/. Họat động nối tiếp : HS làm bài tập 1, 3 trang 141 SGK

File đính kèm:

  • docBAI 49 VAI TRO DAC DIEM ....G.T.V.T.DOC