I . MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức:
- Học sinh mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nư¬ớc và các ion khoáng.
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nư¬ớc và các ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày được mối tư¬ơng tác giữa môi tr¬ường và rễ trong quá trình hấp thụ nư¬ớc và các ion khoáng.
2/Kỹ năng:
-Quan sát,so sánh
3/ Thái độ:
-Ứng dụng để tưới phân và nước hợp lý cho cây
II . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
1/ Phương tiện dạy học
- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 sách giáo khoa. Có thể sử dụng thêm hình vẽ về cấu tạo chi tiết của lông hút rễ
2/ Ứng dụng công nghệ thông tin
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
172 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Cao Thị Hồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I : CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Chương I giới thiệu sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong cơ thể thực vật và động vật, một đặc trưng cơ bản của sự sống, quyết định toàn bộ các chức năng khác của cơ thể sống; bao gồm quá trìn
h trao đổi nước, trao đổi khoáng, quang hợp và hô hấp ở thực vật, quá trình tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn và cân bằng nội môi ở cơ thể động vật. Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng, những ứng dụng các kiến thức về chuyển hoá vật chất và năng lượng vào đời sống và sản xuất.
Tiết 1 Ngày soạn:17/08/2012
Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức:
- Học sinh mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và các ion khoáng.
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng.
2/Kỹ năng:
-Quan sát,so sánh
3/ Thái độ:
-Ứng dụng để tưới phân và nước hợp lý cho cây
II . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
1/ Phương tiện dạy học
- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 sách giáo khoa. Có thể sử dụng thêm hình vẽ về cấu tạo chi tiết của lông hút rễ
2/ Ứng dụng công nghệ thông tin
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI GIẢNG
1. Kiểm tra bài cũ: 3 phút
Không kiểm tra, giới thiệu chơng trình Sinh học 11
2. Bài mới:
Đặt vấn đề:
- Thế giới sống bao gồm những cấp độ nào? Đặc tính chung của tất cả các cấp độ tổ chức sống là gì?
* Hoạt động 1. 7 phút
Tìm hiểu: Hình thái và cấu tạo rễ cây
Mục tiêu: Học sinh quan sát và mô tả được rễ cây
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
:
Cây xanh
?
?
MT MT
Hãy điền thông tin thích hợp vào dấu "? "
Nh vậy cây xanh tồn tại phải thờng xuyên trao đổi chất với môi trờng, sự trao đổi chất đó diễn ra nh thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu nội dung: sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ.
Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình 1.1 và 1.2.
Giáo viên: Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu tạo bên ngoài của hệ rễ?
Học sinh: Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền sinh trởng kéo dài, đỉnh sinh trởng. Đặc biệt là miền lông hút phát triển
Giáo viên: Dựa vào hình 1.2 hãy tìm ra mối liên hệ giữa nguồn nước ở trong đất và sự phát triển của hệ rễ?
Học sinh: Rễ cây phát triển hớng tới nguồn nước.
I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP THỤ NƯỚC:
1. Hình thái của hệ rễ
Hình 1.1.
2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ
- Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trởng liên tục hình thành nên số lượng khổng lồ các lông hút làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ được nhiều nước và mối khoáng.
- Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn.
* Hoạt động 2: 30 phút
T ìm hi ểu: Cơ chế và con đương vận chuyển nước và ion khoáng
Mục tiêu:Nắm được cơ chế và con đường hấp thu nước và ion khoáng
Giáo viên:Cho học sinh nghiên cứu mục 2, kết hợp quan sát hình 1.1
? Bộ rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng nh thế nào?
? Tế bào lông hút có cấu tạo phù hợp với chức năng hút nước và khoáng nh thế nào?
?Môi trờng ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của lông hút nh thế nào?
Học sinh: Trong môi trờng quá u trơng, quá axit hay thiếu ôxi thì lông hút sẽ biến mất.
- Giáo viên : Cho học sinh dự đoán sự biến đổi của tế bào TV khi cho vào 3 cốc đựng 3 dung dịch có nồng độ u trơng, nhợc trơng, đẳng trơng? Từ đó cho biết nước được hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế nào? Giải thích?
- Học sinh nêu được:
+ Trong môi trờng u trơng tế bào co lại (co nguyên sinh)
+ Trong môi trờng nhợc trơng tế bào trơng nước.
+ Trong môi trờng đẳng trơng tế bào không thay đổi kích thớc.
+ Nước được hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút luôn theo cơ chế thụ động nh trên.
- Dịch của tế bào lông hút là dịch u trơng do : dịch tế bào chứa các chất hoà tan và áp suất thẩm thấu cao trong dịch tế bào chủ yếu do quá trình thoát hơi nước tạo nên.
? Các ion khoáng được hấp thụ vào tế bào lông hút nh thế nào?
- Học sinh: Các ion khoáng được hấp thụ vào tế bào lông hút theo 2 con đường thụ động và chủ động.
? Hấp thụ chủ động khác thụ động ở điểm nào?
- Học sinh nêu được hấp thụ thụ động cần có sự chênh lệch nồng độ, còn chủ động ngợc dốc nồng độ và cần năng lợng.
Giáo viên: cho học sinh quan sát hình 1.3 sách giáo khoa yêu cầu học sinh: ghi tên các con đường vận chuyển nước và ion khoáng vào vị trí có dấu "?" trong sơ đồ?
Học sinh chỉ ra được hai con đường vận chuyển là: qua gian bào và các tế bào.
? Vì sao nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo một chiều?
Học sinh nêu được: Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu của tế bào theo hớng tăng dần từ ngoài vào.
II . CƠ CHẾ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ CÂY.
1. Hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút.
Hình 1.3
. a.Hấp thụ nước
- Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút luôn theo cơ chế thẩm thấu: đi từ môi trường nhược trương vào dung dịch ưu trương của các tế bào rễ cây nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu (hay chênh lệch thế nước)
b. Hấp thụ muối khoáng
- Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một cách chọn lọc theo hai cơ chế :
Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi nồng độ cao đến nồng độ thấp.
Chủ động: Di chuyển ngợc chiều gradien nồng độ và cần năng lợng.
2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ lông hút vào mạch gỗ của rễ.
- Gồm 2 con đường:
+ Con đường gian bào: Từ lông hút " khoảng gian bào các TB vỏ " Đai caspari "Trung trụ " Mạch gỗ.
+ Con đường tế bào: Từ lông hút " các tế bào vỏ " Đai caspari" Trung trụ " mạch gỗ.
Hoạt động 3 : 5 phút
Tìm hiểu: Ảnh hưởng của môi trường đến quá trình hấp thu nước và khoáng
Mục tiêu: Học sinh liên hệ được các ví dụ thực tế
- Giáo viên cho học sinh đọc mục III.
? Hãy cho biết môi trờng có ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và muối khoáng của rễ cây nh thế nào? Cho ví dụ?
Học sinh nêu được các yếu tố ảnh hưởng: Nhiệt độ, ôxy, pH
- Giáo viên : cho học sinh thảo luận về ảnh hưởng của rễ cây đến môi trờng, ý nghĩa của vấn đề này trong thực tiễn
III. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH HẤP THU NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ CÂY
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng là : Nhiệt độ, ánh sáng, ôxy, pH., đặc điểm lý hoá của đất.....
- Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trờng: Rễ tiết các chất làm thay đổi tính chất lý hoá của đất
IV. CỦNG CỐ: 5 phút
* So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thuỷ sinh? Giải thích?
* Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và muối khoáng? Làm thế nào để cây có thể hấp thụ nước và muối khoáng thuận lợi nhất?
V. BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Chuẩn bị câu hỏi trang 8 sách giáo khoa.
* Cắt ngang qua thân cây cà chua (hoặc cây khác), hãy quan sát hiện tợng xảy ra, giải thích?
Phần bổ sung kiến thức:
* Vì sao ở một số cây như: cây thông, cây sồi, rễ không có lông hút mà chúng vẫn hấp thụ được nước và muối khoáng? Các em hãy cùng đọc mục: em có biết trang 8,9 sách giáo khoa.
Tiết 2 Ngày soạn:19/08/2012
Bài 2: QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức
- Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển.
- Thành phần của dịch vận chuyển
- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển
2/ Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3/Thái độ
-Vận dụng để giải thích các ví dụ trong thực tế
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
1/ Phương tiện dạy học
- Tranh phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 trong sách giáo khoa
- Phiếu học tập.
2/Ứng dụng công nghệ thông tin:
- Không có
III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI GIẢNG
1. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
1. Giáo viên treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 học sinh lên chú thích các bộ phận cũng như chỉ ra con
đường xâm nhập của nước và muối khoáng từ đất vào mạch gỗ?
* Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ muối khoáng ở rễ cây?
* Giải thích vì sao các cây loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn?
2. Bài mới:
-Đặt vấn đề:Vậy con đường vận chuyển của nước và các ion khoáng từ trung trụ rễ đến lá và các cơ quan khác của cây như thế nào?
* Hoạt động 1. (15phút)
Tìm hiểu: Cấu trúc,thành phần và động lực vận chuyển dòng mạch gỗ
Mục tiêu: Quan sát tranh vẽ,mô tả được cấu tạo và thành phần của mạch gỗ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Giáo viên giới thiệu trong cây có hai dòng vận chuyển:
+ Dòng mạch gỗ (còn gọi là dòng nhựa nguyên hay dòng đi lên)
+ Dòng mạch rây (còn gọi là dòng nhựa luyện hay dòng đi xuống)
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 2.1.
? Hãy mô tả con đường vận chuyển của dòng mạch gỗ trong cây?
- Học sinh : Dòng mạch gỗ từ rễ qua thân lên lá, qua các tế bào nhu mô cuối cùng qua khí khổng ra ngoài.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 2.2.
? Hãy cho biết quản bào và mạch gỗ khác nhau ở điểm nào? Bằng cách điền vào phiếu số 1:
Phiếu học tập số 1
Tiêu chí so sánh
quản bào
mạch ống
Đường kính
Chiều dài
cách nối
Học sinh thảo luận, hoàn thành PHT .?Hãy nêu thành phần của Dịch mạch gỗ ?
Học sinh đọc sách giáo khoa nêu được các thành phần của dịch.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 2.3 và 2.4
? Hãy cho biết nước và các ion khoáng được vận chuyển trong mạch gỗ nhờ những động lực nào?
Học sinh nêu được:3 động lực
-Áp suât rễ tạo động lực đầu dưói
-Thoát hơi nước là động lực đầu trên
- Lực liên kết giữa các phân tử nước và với mạch gỗ
Học sinh cũng giải thích được mạch gỗ có cấu tạo thích nghi với quá trình vận chuyển nước, muối khoáng từ rễ lên lá.
I. DÒNG MẠCH GỖ
1. Cấu tạo của mạch gỗ
Hình 2.1.
Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thành con đường vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá.
Nội dung: Phiếu học tập
Thành phần của dịch mạch gỗ
- Thành phần chủ yếu gồm: nước, các ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ .
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ
- Động lực gồm :
+ Áp suất rễ (động lực đầu dưới) tạo ra sức đẩy
nước từ dưới lên
+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực đầu trên) hút nước từ dưới lên.
+ Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với vách mạch gỗ tạo thành một dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên lá.
* Hoạt động 2 :15 phút
Tìm hiểu : Cấu tạo,thành phần và động lực vận chuyển dòng mạch rây
Mục tiêu : So sánh sự khác nhau cơ bản giữa dòng mạch rây và mạch gỗ
Giáo viên : Cho học sinh quan sát hình 2.2 và hình 2.5, đọc mục II
? Mô tả cấu tạo của mạch rây?
? Thành phần dịch của mạch rây?
? Động lực vận chuyển?
?Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch rây? Bằng cách điền vào PHT số 2:
Phiếu học tập số 2
SO SÁNH MẠCH GỖ VÀ MẠCH RÂY
Tiêu chí so sánh
mạch gỗ
mạch rây
Cấu tạo
Thành phần dịch
Động lực
Học sinh thảo luận, hoàn thành phiếu học tập số 2:
Giáo viên cho 1 học sinh trình bày các em khác theo dõi, bổ sung hoàn chỉnh
II. DÒNG MẠCH RÂY
1.Cấu tạo của mạch rây
Hình 2.5: Cấu tạo của mạch rây
2. Thành phần của dịch mạch rây
- Thành phần gồm: đường saccarôzơ, các axit amin, vitamin, hoocmon thực vật
3. Động lực của dòng mạch rây
- Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận (mô).
IV. CỦNG CỐ: 10 phút
*1.Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành hay thân cây thì một thời gian sau phía trên chỗ vỏ bị bóc phình to ra?
* 2. Sự hút nước, muối khoáng ở rễ khác sự hút nước, muối khoáng ở cây như thế nào?
* 3. Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?
V. BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Làm bài tập : 1, 2, 3, 4, 5 sách giáo khoa.
* Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tợng và giải thích.
Thí nghiệm : Lấy 1 bao pôlyêtylen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng trong chậu hoặc ngoài vườn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát.
Phần bổ sung kiến thức:
Từ những kiến thức đã học về sự vận chuyển nước và các chất trong cây, hãy giải thích tại sao trong tự nhiên có những cây cao hàng chục mét (cây Chò chỉ), bên cạnh đó lại có những cây thấp bé chỉ cao vài cm (Rêu chân tường) cùng tồn tại?
Đáp án phiếu học tập số 1
Tiêu chí so sánh
Quản bào
Mạch ống
Đường kính
Nhỏ
Lớn
Chiều dài
Dài
Ngắn
Cách nối
Đầu của tế bào này nối với tế bào kia, hơi vát
Đáp án phiếu học tập số 2
SO SÁNH MẠCH GỖ VÀ MẠCH RÂY
SS
Tiêu chí so sánh
Mạch gỗ
Mạch rây
Cấu tạo
- Là những tế bào chết
-Thành tế bào có chứa licnhin
- Các tế bào nối với nhau thành những ống dài từ rễ lên lá
- Là những tế bào sống, gồm ống hình rây và tế bào kèm
- Các ống rây nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ
Thành phần dịch
- Nước, muối khoáng được hấp thụ ở rễ và các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ
- Là các sản phẩm đồng hoá ở lá:
+ Saccarôzơ, axit amin
+ một số ion khoáng được sử dụng lại
Động lực
- Là sự phối hợp của ba lực:
+ áp suất rễ
+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá
+ Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với vách tế bào mạch gỗ.
- Là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận (rễ)
Tiết 3 Ngày soạn:20/08/2012
Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC Ở LÁ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức:
- Nêu được vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với đời sống của thực vật.
- Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước.
- Trình bày được cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước.
2/ Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3/ Thái độ:
- Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kỷ thuật tạo điều kiện cho cây điều hoà thoát hơi nước dễ dàng.
- Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trờng học, nơi ở và đường phố.
II . THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Tranh vẽ hình 3.1; 3.2; 3.3; 3.4 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- Bảng kết quả thực nghiệm của Garô.
- Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nước.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút)
- Động lực nào giúp dòng nước và các muối khoáng di chuyển được từ rễ lên lá?
2. Bài mới:
- Đặt vấn đề: động lực đầu trên giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá là sự thoát hơi nước ở lá. Vậy quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra nh thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu cơ chế thoát hơi nước ở lá.
* Hoạt động 1. (7 phút)
Tìm hiểu: Vai trò của thoát hơi nước
Mục tiêu: Nắm được vai trò của thoát hơi nước đối với thực vật và môi trường sống
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Cho học sinh đọc mụcI.1.
? Nước có vai trò gì trong cây?
- Giáo viên cho học sinh quan sát thí nghiệm (TN) đã chuẩn bị sẵn về hiện tợng thoát hơi nước ở thực vật.
? Thế nào là thoát hơi nước? thoát hơi nước có vai trò gì đối với thực vật?
- Học sinh: Đó là hiện tượng mất nước qua bề mặt lá và các bộ phận khác của cây tiếp xúc với không khí và nêu được vai trò của thoát hơi nước
I. VAI TRÒ CỦA THOÁT HƠI NƯỚC
1. Lượng nước cây sử dụng và vai trò của nó trong cây
- Khoảng 2% lượng nước cây hấp thụ được sử dụng để tạo vật chất hữu cơ; bảo vệ cây khỏi hư hại bởi nhiệt độ không khí; tạo môi trờng trong...
2. Vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống của cây
+Tạo lực hút đầu trên.
+ Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng
+ Khí khổng mở cho CO2 vào cung cấp cho quá trình quang hợp.
Hoạt động 2. ( 20phút)
Tìm hiểu : Đặc điểm thoát hơi nước ở lá
Mục tiêu : Nắm được cơ chế đóng mở khí khổng,phân biệt được hai con đường thoát hơi nước ở lá
- Giáo viên: Cho học sinh đọc số liệu ở bảng 3.1, quan sát hình 3.1 đến 3.3
? Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi nước ở mặt trên và mặt dới của lá của cây? giải thích ?
?Số liệu về số lợng khí khổng và tốc độ thoát hơi nước ở mặt trên và mặt dói của lá cây đoạn nói lên điều gì ?
? Từ đó cho biết có mấy con đường thoát hơi nước?
- Học sinh nêu được:
+ Sự thoát hơi nước ở mặt dưới cao hơn mặt trên của lá.
+ Mặt trên lá cây đoạn không có khí khổng vẫn có sự thoát hơi nước.
+ Có hai con đường thoát hơi nước là: Qua tầng cutin và qua khí khổng
- Giáo viên: cho học sinh đọc mục II.2, quan sát hình 3.4
? Hãy giải thích cơ chế đóng mở của khí khổng?
- Học sinh giải thích, sau đó giáo viên bổ sung
II. THOÁT HƠI NỚC QUA LÁ
Cấu 1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nnước
Hình 3.1
- Thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng phân bố ở mặt dưới của lá.
- Con đường thoát hơi nước:
+ Tầng cutin (không đáng kể)
+ Khí khổng.
2. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước qua cutin và qua khí khổng
- Sự đóng mở khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
+ Khi no nước khí khổng mở .
+ Khi mất nước khí khổng đóng.
-Thoát hơi nước qua cutin: Vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh,tăng hay giảm tuỳ theo độ dày mỏng của lớp cutin
Nếu cutin mỏng(lá non) hoặc bị rạn nứt(lá già) thì thoát hơi nước tăng và ngược lại
* Hoạt động 3. ( 5phút)
Tìm hiểu: Các nhân tố ảnh hưởng đến thoát hơi nước
Mục tiêu: Hs liệt kê được các nhân tố
- Giáo viên cho học sinh nghiên cứu mục III.
? Quá trình thoát hơi nước của cây chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào?
- Học sinh nêu được các yếu tố:
Nước, ánh sáng, nhiệt độ....
III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC
- Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Nước
+ Ánh sáng
+ Nhiệt độ, gió và các ion khoáng.
IV. CỦNG CỐ: (8 phút)
* Hãy điền thông tin thích hợp vào dấu "?"
Môi trờng
Cây xanh
Môi trường
?
?
* Cơ sở khoa học của các biện pháp kỉ thuật tới nước hợp lí cho cây? Giải thích?
*Em hiểu ý nghĩa tết trồng cây mà Bác Hồ phát động nh thế nào?
*Theo em những cây sống ở vùng đất có độ ẩm cao với cây mọc nơi đồi núi khô hạn khác nhau về cường độ thoát hơi nước nh thế nào? Vì sao?
V. BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Chuẩn bị câu hỏi từ 1, 2, 3, 4. sách giáo khoa
* Quan sát các cây (cùng loại) trong vờn nhà khi ta bón phân với liều lợng khác nhau.
Phần bổ sung kiến thức:
1. Ở một vùng ruộng lầy, sau một thời gian trồng bạch đàn vùng đó trở nên khô hạn. Em hãy giải thích tại sao?
Bạch đàn vừa có khả năng làm khô hạn đầm lầy, lại vừa có khả năng sống ở vùng khô hạn. Hãy giải thích vì sao bạch đàn có được khả năng kì diệu đó?
2. Vì sao khi trồng cây người ta thường ngắt bớt lá?
3. Từ hoạt động hấp thu, vận chuyển nước và khoáng, hãy chứng minh cây là một cơ thể thống nhất?
Khí khổng ở trạng thái đóng
Tiết 4 Ngày soạn :22/08/2012
Bài 4: CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG THIẾT YẾU
VÀ VAI TRÒ CỦA CHÚNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức
- Học sinh nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.
- Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng và trình bày được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
- Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được.
2/ Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích sơ đồ.
3/ Thái độ
- Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lý, bón đúng và đủ liều lợng. Phân bón phải ở dạng dễ hoà tan.
II . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
1/ Phương tiện dạy học
- Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 và hình 5.2 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong; phiếu học tập.
- Bảng 4.1, 4.2 sách giáo khoa
2/ Ứng dụng công nghệ thông tin:
-Không có
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI GIẢNG
1. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
- Thoát hơi nước có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng?
2. Bài mới:
- Đặt vấn đề: Tại sao chúng ta phải bón phân cho cây
* Hoạt động 1.(10 phút)
Tìm hiểu: Các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu ở trong cây
Mục tiêu: Phân biệt được nguyên tố đại lượng và vi lượng
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 4.1
? Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét, giải thích?
- Học sinh mô tả được cách tiến hành thí nghiệm.
- Nêu được nhận xét: thiếu kali cây sinh trưởng kém, không ra hoa.
- Vì kali là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu.
? Nguyên tố dinh dỡng thiết yếu là gì?
Học sinh thảo luận hoàn thành câu trả lời , GV bổ sung, hoàn chỉnh
I. NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG THIẾT YẾU Ở TRONG CÂY
- Các nguyên tố dinh dỡng khoáng thiết yếu ở trong cây gồm các nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg) và các nguyên tố vi lượng (Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo).
- Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố mà thiếu nó cây không thể hoàn thành chu trình sống;
+ Không thể thiếu hoặc thay thế bằng nguyên tố khác.
+ Trực tiếp tham gia vào trao đổi chất của cơ thể.
Hoạt động 2. (15 phút)
Tìm hiểu: Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng với t ực vật
Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu khi cây thiếu nguyên tố dinh d ưỡng
*
? Dựa vào mô tả của hình 4.2 và hình 5.2, hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá có vệt màu đỏ? , thiếu N lá có màu vàng nhạt?
Học sinh giải thích được vì chúng tham gia vào thành phần của diệp lục
Nghiên cứu mục II để hoàn thành PHT,
Phiếu học tập
Nguyên tố dinh dỡng
Dấu hiệu thiếu
Vai trò
Ni tơ
Phốt pho
Magiê
Can xi
Giáo viên cho học sinh nghiên cứu bảng 4.2
? Các nguyên tố khoáng có vai trò gì trong cơ thể thể thực vật
Học sinh sau khi thảo luận trả lời, GV bổ sung hoàn chỉnh
II. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ DINH
DƯỠNG TRONG CƠ THỂ THỰC VẬT
1. Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh dỡng
Học sinh học theo phiéu.
2. Vai trò của các nguyên tố khoáng
- Vai trò:
+ Tham gia cấu tạo chất sống
+ Điều tiết quá trình trao đổi chất.
* Hoạt động 4. (10phút)
Tìm hiểu: Các nguồn cung cấp nguyên tố khoáng cho cây
Mục tiêu: Hs nắm được vai trò của đất trồng và vai trò của việc bón phân
Giáo viên cho học sinh đọc mục III, phân tích đồ thị 4.3.
? Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất dinh dỡng khoáng?
- Học sinh nêu được trong đất có chứa nhiều loại muối khoáng ở dạng không tan và hoà tan.
- Cây hấp thu: dạng hoà tan
Giáo viên cho học sinh phân tích sơ đồ 4.3
- Học sinh phân tích được:
+ Bón ít cây sinh trởng kém
+ Nồng độ tối u cây sinh trởng tốt
+ Quá mức gây độc hại cho cây
? Bón phân hợp lí là gì?
Học sinh nêu được bón liều lợng phù hợp cây sinh trởng tốt mà không gây độc hại cho cây và môi trờng.
III. NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG CHO CÂY.
1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây.
- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng:
+ Không tan
+ Hoà tan,
+ Cây chỉ hấp thu các muối khoáng ở dạng hoà tan.
2. Phân bón cho cây trồng
- Bón phân không hợp lí với liều lợng cao quá mức cần thiết sẽ :
+ Gây độc cho cây
+ Ô nhiễm nông sản
+ Ô nhiễm môi trờng nước, đất
Tuỳ thuộc vào loại phân bón, giống và loài cây và giai đoạn phat triển để bón cho phù hợp để bón liều lợng phù hợp.
IV. CỦNG CỐ:(5 phút)
* Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu?.
* Giải thích vì sao khi bón phân người ta thờng nói “trông trời, trông đất, trông cây"?
Chọn đáp án đúng:
1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu nguyên tố dinh dưỡng khoáng:
A. Nitơ B. Kali * C. Magiê D. Mangan
2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim là vai trò của nguyên tố:
A. sắt *B. Canxi C. phôtpho D. nitơ
V. BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3 sách giáo khoa.
Phần bổ sung kiến thức:
* Vì sao khi nhổ cây con để trồng ngời ta thường hồ rễ?
* Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không? Tại sao?
Đáp án phiếu học tập
Nguyên tố dinh dỡng
Dấu hiệu thiếu NTDD trong cây
Vai trò
Ni tơ
Các lá già hoá vàng, cây còi cọc chết sớm
Thành phần của prôtêin, axit nuclêic
Phốt pho
Lá có màu lục sẫm, các gân lá màu huyết dụ, cây còi cọc
Thành phần của axit nuclêic, ATP, phôtpholipit, côenzim
Magiê
Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím
Thành phần diệp lục
Can xi
Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím
Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim
Tiết 5 Ngày soạn:25/08/2012
Bài 5: NI TƠ VÀ ĐỜI SỐNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức:
- Nêu được vai trò của nguyên tố nitơ trong đời sống của cây.
- Trình bày được quá trình đồng hoá nitơ trong mô thực vật.
2/ Kỹ năng:
- Quan sát hình vẽ,mô tả và nhận xét
3/ Thái độ:
- Liên hệ thực tế về việc bón phân đạm cho cây
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
1/ Phuơng tiện dạy học
- Tranh vẽ hình 5.1; 5.2.Sách giáo khoa
-Sách giáo khoa; phiếu học tập
2/ Ứng dụng công nghệ thông tin:
-Không có
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI GIẢNG
1. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
- Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật?
- Vì sao cần phải bón phân hợp lý cho cây trồng? Làm thế nào giúp cho quá trình chuyển hoá các hợp chất khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng ion dễ hấp thụ đối với cây?
2. Bài mới:
-Đặt vấn đề: Tại sao ta thường bón phân đạm cho cây
* Hoạt động 1.(15 phút )
Tìm hiểu: Vai trò sinh lý của Nitơ
Mục tiêu: Hs nêu được hai vai trò của Nitơ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình 5.1, 5.2
? Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút ra nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự phát triển của cây?
Học sinh mô tả được cách tiến hành thí nghiệm.
- Nêu được nhận xét: Khi thiếu nitơ cây phát triển không bình thờng (chậm lớn, không ra hoa)
? Vậy nitơ có vai trò gì đối với cây?
Học sinh nêu được:
- Nitơ có tr
File đính kèm:
- GIAO AN sinh hoc lop 11(2).doc