I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nắm được nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp từ nơi này qua nơi khác.
- Nắm vững nguyên nhân hình thành một số loại gió chính.
2. Về kĩ năng:
- Nhận biết nguyên nhân hình thành các loại gió thông qua bản đồ và hình vẽ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Các hình ảnh, mô hình về các các loại gió
- Bản đồ khí áp, khí hậu thế giới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
+ Bài cũ: Trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất.
+ Mở bài: ở lớp dưới các em đã được biết về các loại gió, vậy nguyên nhân nào hình thành nên các loại gió đó ?Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề này.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 (cơ bản) - Lê Văn Đỉnh - Tiết 13: Sự phân bố khí áp.một số loại gió chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 22 tháng 10 năm 2006 Lê Văn Đỉnh
Chương trình cơ bản
Tiết 13 Bài 12 Sự phân bố khí áp.Một số loại gió chính
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Nắm được nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp từ nơi này qua nơi khác.
- Nắm vững nguyên nhân hình thành một số loại gió chính.
2. Về kĩ năng:
- Nhận biết nguyên nhân hình thành các loại gió thông qua bản đồ và hình vẽ.
II. Phương tiện dạy học
- Các hình ảnh, mô hình về các các loại gió
- Bản đồ khí áp, khí hậu thế giới
III. Hoạt động dạy học
+ Bài cũ: Trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất.
+ Mở bài: ở lớp dưới các em đã được biết về các loại gió, vậy nguyên nhân nào hình thành nên các loại gió đó ?Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề này.
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung bài học
HĐ1 cá nhân
- GV: Em hãy quan sát hình 12.1,12.2,12.3 trong SGK hãy nêu sự phân bố của các đai khí áp trên thế giới?
- HS: Quan sát hình ảnh trả lời câu hỏi của giáo viên.
- GV: Nhận xét và tổng kết
.................................................................
HĐ2 Cá nhân
- GV: Dựa vào kiến thức đã học và nội dung SGK Em hãy cho biết những nguyên nhân thay đổi khí áp
- HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- GV: Nhận xét và tổng kết
................................................................
HĐ3 Nhóm Chia lớp thành 5 nhóm
+ Quan sát các hình trong SGK và nội dung bài học hãy hoàn thành phiếu học tập sau:
+ Nhóm 1: Gió Tây ôn đới
+ Nhóm 2: Gió mậu dịch
+ Nhóm 3: Gió mùa
+ Nhóm 4: Gió đất, gió biển
+ Nhóm 5: Gió fơn
Phiếu học tập
TT
Tên gió
Nguồn gốc
Phạm vi
Hướng gió
Mùa hoạt động
Tính chất
1
2
3
4
5
- HS: Cùng thảo luận theo nhóm các vấn đề GV nêu ra.
- GV:Gọi đại diện các nhóm lên trình bày nội dung làm việc của nhóm mình. Sau đó GV nhận xét, và tổng kết vấn đề
I. Sự phân bố khí áp
1. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất
- K/N : Khí áp là gì? (SGK)
- Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp xích đạo.
- Các đai khí áp phân bố không liên tục, do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
...............................................................
2. Nguyên nhân thay đổi khí áp
a. Khí áp thay đổi theo độ cao:
càng lên cao không khí loãng, sức nén càng nhỏ nên khí áp hạ
b. Khí áp thay đổi theo nhiệt độ
- Nhiệt độ tăng không khí nở, tỉ trọng giảm nên khí áp hạ
- Nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng, nên khí áp tăng
c. Khí áp thay đổi theo độ ẩm
- Độ ẩm cao khí áp giảm
- Đổ ẩm thấp khí áp tăng
...............................................................
II. Một số loại gió chính
1. Gió Tây ôn đới
2.Gió Mậu dịch
3. Gió mùa
4.Gió Địa phương
a/ Gió đất,gió biển
b/ Gió fơn
IV. Đánh giá
Xắp xếp các ý ở cột A và B sao cho hợp lý.
A. Loại gió
B. Phạm vi hoạt động
1. Gió Tây ôn đới
2. Gió Mậu dịch
3. Gió Đông cực
a. Thổi từ áp cao địa cực về áp thấp ôn đới
b. Thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới
c. Thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp Xích đạo
d. Thổi từ áp cao địa cực về áp thấp Xích đạo
V. Hoạt động nối tiếp
+ Làm các bài tập cuối SGK
+ Sưu tầm các hình ảnh, các bài viết về khí áp, các loại gió.
Phiếu học tập
Lớp......Nhóm..............
Bài : 12 ( CB)
+ Quan sát hình vẽ trong SGK và nội dung SGK hoàn thành phiếu học tập sau:
TT
Tên gió
Nguồn gốc
Phạm vi
Hướng gió
Mùa hoạt động
Tính chất
1
Gió Tây ôn đới
2
Gió Mậu dịch
3
Gió mùa
4
Gió Đất, Biển
5
Gió fơn
Đáp án Phiếu học tập
Tiết 13 Bài 12 CB
TT
Tên gió
Nguồn gốc
Phạm vi
Hướng gió
Mùa hoạt động
Tính chất
1
Gió tây
ôn đới
Từ khu áp cao cận nhiệt đới thổi về áp thấp ôn đới
Hoạt động từ vĩ độ 30 – 60 ở 2 bán cầu
Chủ yếu hướng tây, (ở BCN là TN, BCB là TB)
Quanh năm
ẩm, mang theo nhiều
mưa
2
Gió mậu dịch
Thổi từ áp cao chí tuyến về xích đạo
Vùng nội chí tuyến
- ĐB ở BCB
- ĐN ở BCN
Quanh năm
Ôn hoà
3
Gió mùa
Xuất phát từ các vùng áp cao lục địa thổi về
- Châu á: Đông á, Đông Nam á, Nam á
- Châu Phi: Đông Phi, Nam Phi
- Châu âu: Tây âu
- Châu Mỹ: Bắc Mỹ
Hướng ĐB và ĐN
Mùa đông mùa hạ
Lạnh khô về mùa đông, nóng ẩm về mùa hạ
4
Gióbiển,
gió đất
Hình thành vùng ven bờ biển
Thay đổi hướng theo ngày và đêm: ban ngày từ biển vào, ban đêm từ lục địa thổi ra biển
Quanh năm
ôn hoà
5
Gió fơn
Khi gặp các đỉnh núi cao chắn ngang hướng gió
Vùng phía sau dãy núi có hướng gió thổi tới
Khô nóng
File đính kèm:
- Tiet 13 Bai 12 CB.doc