I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
+ Biết được vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
+ Hiểu được tình hình phân bố các ngành chăn nuôi quan trọng trên thế giới, lý giải được nguyên nhân phát trển.
+ Biết vai trò và xu hướng phát triển của ngành nuôi trồng thuỷ sản.
2. Về kỹ năng
+ Xác định được trên bản đồ thế giới những vùng và quốc gia chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản chủ yếu.
+ Xây dựng và phân tích biểu đồ, lược đồ về đặc điểm của chăn nuôi và Địa lý các ngành chăn nuôi.
3. Về thái độ, hành vi
+ Nhận thức được lý do ngành chăn nuôi ở Việt nam và địa phương còn mất cân đối với trồng trọt.
+ ủng hộ chủ trương, chính sách phát triển chăn nuôi của Đảng và Nhà nước.
II. Thiết bị dạy học
+ Phóng to hình 29.3 SGK
+ Biểu đồ thể hiện số lượng gia súc, gia cầm.
+ các sơ đồ về đặc điểm và địa lý các ngành chăn nuôi.
III. Hoạt động dạy học
+ Bài cũ: Trình bày ý nghĩa của việc trồng rừng.
+ Mở bài: Chăn nuôi là 1 bộ phận quan trọng của nông nghiệp. ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu xem so với trồng trọt, chăn nuôi có những đặc điểm và vai trò gì khác biệt, bức tranh
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 548 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 (cơ bản) - Lê Văn Đỉnh - Tiết 32: Địa lý ngành chăn nuôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 23 tháng 12 năm 2006 Lê Văn Đỉnh
Chương trình cơ bản
Tiết 32 Bài 29: Địa lý ngành chăn nuôi
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
+ Biết được vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
+ Hiểu được tình hình phân bố các ngành chăn nuôi quan trọng trên thế giới, lý giải được nguyên nhân phát trển.
+ Biết vai trò và xu hướng phát triển của ngành nuôi trồng thuỷ sản.
2. Về kỹ năng
+ Xác định được trên bản đồ thế giới những vùng và quốc gia chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản chủ yếu.
+ Xây dựng và phân tích biểu đồ, lược đồ về đặc điểm của chăn nuôi và Địa lý các ngành chăn nuôi.
3. Về thái độ, hành vi
+ Nhận thức được lý do ngành chăn nuôi ở Việt nam và địa phương còn mất cân đối với trồng trọt.
+ ủng hộ chủ trương, chính sách phát triển chăn nuôi của Đảng và Nhà nước.
II. Thiết bị dạy học
+ Phóng to hình 29.3 SGK
+ Biểu đồ thể hiện số lượng gia súc, gia cầm.
+ các sơ đồ về đặc điểm và địa lý các ngành chăn nuôi.
III. Hoạt động dạy học
+ Bài cũ: Trình bày ý nghĩa của việc trồng rừng.
+ Mở bài: Chăn nuôi là 1 bộ phận quan trọng của nông nghiệp. ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu xem so với trồng trọt, chăn nuôi có những đặc điểm và vai trò gì khác biệt, bức tranh phân bố và xu hướng phát triển của vật nuôi, của ngành nuôi trồng thuỷ hải sản ra sao ?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
HĐ 1 cả lớp
+ Dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học hãy cho biết:
* Ngành chăn nuôi có vai trò ? đối với đời sống và sản xuất..
* Đặc điểm của ngành chăn nuôi.
Cơ sở thức ăn
Thức ăn ché biến bằng PPCN
Thức ăn
do con
người trồng
Thức ăn
tự nhiên
(đồng cỏ)
Chăn nuôi công nghiệp
Chăn nuôi nửa chuông trại, chuồng trại
Chăn thả
Hình thức chăn nuôi
+ Học sinh trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
.................................................................
HĐ 2 Nhóm ( Chia lớp thành 6 nhóm)
- Nhóm 1,3,5 Chăn nuôi gia súc nhỏ và gia cầm
- Nhóm 2,4,6 Chăn nuôi gia súc lớn.
+ Dựa vào nội dung SGK và hình 29.3 để trả lời:
* Cho biết cơ cấu ngành chăn nuôi ?
* Vai trò, đặc điểm, phân bố của 1 số vật nuôi.
+ Đại diện các nhóm trả lời GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
.......................................................................
HĐ 3 cả lớp
+ Dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học hãy cho biết:
* Vai trò của ngành nuôi thuỷ sản
* Tình hình nuôi trồng thuỷ sản hiện nay trên Thế giới.
+ Học sinh trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
I. Vai trò và đặc điểm của ngành
chăn nuôi.
1- Vai trò:
+ Cung cấp cho con người nguồn thực phẩm dinh dưỡng cao, các đạm động vật như thịt , trứng, sữa...
+ Cung cấp nguyên liệu cho CN nhẹ
và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Cung cấp sức kéo và phân bón cho ngàng trồng trọt.
2- Đặc điểm
+ Đặc điểm quan trọng nhất : Sự phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi
phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn
của nó.
+ Trong nền NN hiện đại ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức
và hướng chuyên môn hoá.
..........................................................
II. Các ngành chăn nuôi
( Nội dung trong bảng trang 114 SGK)
...........................................................
III. Ngành nuôi trồng thuỷ sản.
1. Vai trò
+ Cung cấp đạm, nguyên tố vi lượng dễ tiêu hoá, dễ hấp thụ.
+ Cung cấp nguyên liệu cho CN thực phẩm và xuất khẩu.
2. Tình hình sản xuất và phân bố.
+ Gồm: Khai thác và nuôi trồng
+ Nuôi trồng ngày càng phát triển.
+ Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ngày càng tăng.
+ Những nước nuôi trồng nhiều: Trung Quốc, Nhật, Hoa Kỳ, ĐNA...
IV. Đánh giá Yêu cầu học sinh lên bảng hoàn thiện bảng sau
Chăn nuôi
Trâu, Bò
Chăn nuôi
Lợn
Chăn nuôi
Dê, Cừu
Chăn nuôi
Gia cầm
Vai trò
Đặc điểm
Phân bố
V. Hoạt động nối tiếp
+ Làm bài tập số 2 trang 116 SGK
+ Chuẩn bị dụng cụ cho bài thực hành.
File đính kèm:
- Tiet 32 Bai 29 CB.doc