Giáo án môn học Địa lý 10 (cơ bản) - Lê Văn Đỉnh - Tiết 45: Địa lý các ngành giao thông vận tải

 I. Mục tiêu bài học

1. Về kiến thức

- Nắm được các ưu điểm và hạn chế của từng loại hình vận tải

- Biết được đặc điểm phát triển và phân bố của từng ngành vận tải trên thế giới, xu hướng mới trong sự phát triển và phân bố từng ngành.

- Thấy một số vấn đề về môi trường do hoạt động của các phương tiện vận tải và do các sự cố môi trường xảy ra trong quá trình hoạt động của ngành giao thông vận tải.

2. Về kĩ năng:

- Biết làm việc với bản đồ giao thông vận tải thế giới. Xác định trên bản đồ một số đường giao thông quan trọng, vị trí một số đầu mối giao thông vận tải quốc tế.

- Biết giải thích các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 411 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 (cơ bản) - Lê Văn Đỉnh - Tiết 45: Địa lý các ngành giao thông vận tải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 25 tháng 3 năm 2007 Lê Văn Đỉnh Chương trình cơ bản Tiết 45 Bài 37. Địa lý các ngành giao thông vận tải I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức - Nắm được các ưu điểm và hạn chế của từng loại hình vận tải - Biết được đặc điểm phát triển và phân bố của từng ngành vận tải trên thế giới, xu hướng mới trong sự phát triển và phân bố từng ngành. - Thấy một số vấn đề về môi trường do hoạt động của các phương tiện vận tải và do các sự cố môi trường xảy ra trong quá trình hoạt động của ngành giao thông vận tải. 2. Về kĩ năng: - Biết làm việc với bản đồ giao thông vận tải thế giới. Xác định trên bản đồ một số đường giao thông quan trọng, vị trí một số đầu mối giao thông vận tải quốc tế. - Biết giải thích các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. II. Phương tiện dạy học - Các hình ảnh về các phương tiện vận tải - Bản đồ giao thông vận tải thế giới III. Hoạt động dạy và học + Bài cũ : Nêu vai trò của GTVT. + Mở bài: Hiện nay trên TG xuất hiện rất nhiều loại hình GTVT , các ngành này phân bố và phát triển như thế nào ? bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề này. Hoạt động của Thầy và trò Nội dung bài học HĐ Theo nhóm - GV: Chia lớp ra thành 6 nhóm và hướng dẫn HS thảo luận theo các tiêu chí nêu ra trong phiếu học tập. + Nhóm 1: Đường sắt + Nhóm 2: Đường ô tô + Nhóm 3: Đườngống + Nhóm 4: Đường sông hồ + Nhóm 5: Đường biển + Nhóm 6: Đường hàng không TT Ngành Ưu điểm Nhược điểm Tình hình phát triển Phân bố. 1 Đường sắt 2 Đường Ôtô 3 Đường ống 4 Đường sông,hồ 5 Đường hàng không 6 Đường biển - HS: Cùng thảo luận theo nhóm các vấn đề GV nêu ra. - GV:Gọi đại diện các nhóm lên trình bày nội dung làm việc của nhóm mình. Sau đó nhận xét, và tổng kết vấn đề Đường sắt Đường ô tô Đường ống Đường sông, hồ Đường biển Đường hàng không Sau khi hướng dẫn HS, thảo luận, trình bày các báo cáo, giáo viên tổng hợp lại thông qua phiếu học tập theo các tiêu chí nêu ra. * Đáp án phiếu học tập IV. Đánh giá + Câu nào sau đây không đúng với ngành GTVTđường Sắt. a/ Tốc độ nhanh c/ Thiếu cơ động b/ Rất cơ động d/ Cần có đường ray. V. Hoạt động nối tiếp + Làm các bài tập cuối SGK + Sưu tầm các hình ảnh, các bài viết về các loại hình vận tải, kênh đào Panama, kênh đào Xuyê qua sách báo và Internet. + Giáo viên kết thúc tiết dạy. Đáp án phiếu học tập (Tiết 45 Bài 37) CB TT Ngành Ưu điểm Nhược điểm Tình hình phát triển Phân bố. 1 Đường sắt Chở hàng nặng, cồng kềnh trên tuyến đường xa, tốc độ nhanh, ổ định, giá rẻ Chỉ hoạt động trên tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray Tổng chiều dài 1,2 triệu km, tốc độ và sức vận chuyển ngày càng tăng nhờ áp dụng các tiến bộ KHKT tiên tiến: có loại đạt tốc độ 250-300km/h Khắp các vùng trên thế giới , nhưng tập trung nhiều nhất ở Châu âu, Bắc Mỹ và Đông á. 2 Đường Ôtô +Tiện lợi,cơ động và thích nghi cao với các Đ/K địa hình +Có hiệu quả cao khi vận chuyển cự ly ngắn và TB +Đáp ứng yêu cầu vận chuyển của khách hàng + Có khả năng phối kết hợp với các loại hình vận tải khác Gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn... Trên thế giới có 700 triệu Ôtô và ngày càng tăng lên Tập trung nhiều nhất ở Hoa kỳ, Tây âu, Đông á 3 Đường ống Tiện lợi, nhanh chóng, độ an toàn cao Chỉ vận chuyển các sản phẩm lỏng, khí tốn kém trong việc XD + Gắn liền với sự phát triển Dầu khí,do vậy tổng chiều dài không ngừng tăng lên + ở VN đang phát triển ( hiện nay có khoang 1000 km dẫn đàu và khí) Trung đông, Hoa kỳ, LB Nga, Trung quốc. 4 Đường sông, hồ Vận chuyển được hàng nặng, cồng kềnh, giá rẻ, không cần nhanh Gây ô nhiễm nguồn nước từ nguồn dầu máy, ống xả, dò rỉ. Để tăng khả năng vận tải cần cải tạo sông ngòi, đào kênh và cải tiến tầu thuyền. Phân bố ở các vùng hạ lưu các sông lớn, các nước phát triển: Hoa kỳ, LB Nga, Ca na đa 5 Đường hàng không Đảm bảo mối giao lưu quốc tế, tốc độ nhanh không loại nào sánh kịp + Cước phí vận chuyển cao, gây ô nhiễm MT không khí, trọng tải thấp, Phụ thuộc vào thời tiết . +Sử dụng thành quả mới nhất của KHKT +Nhiều loại máy bay khổng lồ chở hàng và khách ra đời + TG có khoảng 5000 sân bay dân dụng đang HĐ + Các tuyến sầm uất: Xuyên ĐTD nối châu âu và Bắc mỹ, Hoa kỳ và châu á-TBD Tập trung chủ yếu ở Hoa kỳ, Tây âu, LB nga 6 Đường biển +Vận chuyển trên các tuyến đường Quốc tế + Khối lượng luân chuyển hàng hoá lớn Chiếm 3/5 KL luân chuyển hàng hoá của các loại hình vận tải + Chuyên chở chủ yếu là dầu thô và các SP của dầu. + Rễ gây ô nhiễm MT Đại dương. + Ngày càng phát triển mạnh. các đội tàu lớn ngày càng tăng + Các cảng biển ngày càng hiện đại hoá + Để rút ngắn khoảng cách vận chuyển người ta đã cho đào các kênh đào. + Tập trung chủ yếu ở 2 bờ ĐTD ở Bắc Mỹ , Tây âu, Đông á, Đông nam á. phiếu học tập (Tiết 45 Bài 37) CB Nhóm..........Lớp.............. TT Ngành Ưu điểm Nhược điểm Tình hình phát triển Phân bố. 1 Đường sắt 2 Đường Ôtô 3 Đường ống 4 Đường sông, hồ 5 Đường hàng không 6 Đường biển

File đính kèm:

  • docTiet 45 Bai 37 CB.doc
Giáo án liên quan