I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống.
- Hiểu Các nguyên tắc, yêu cầu cơ bản khi sử dụng bản đồ, Átlat trong học tập.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và Átlat trong học tập
3. Thái độ
Nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của bản đồ đối với việc học, rèn luyện kĩ năng và hình thành thói quen sử dụng trong suốt quá trình học tập, lao động mai sau.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
Bản đồ: CN, NN, khí hậu, TN, phân bố dân cư VN, bản đồ khung VN.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Mở bài: Giới thiệu một vài bản đồ với nội dung khác nhau yêu cầu HS cho biết bằng cách nào chúng ta biểu hiện được nội dung bản đồ ?
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi SGK
3. Học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
77 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Kì I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết – Tuần
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 2 : MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống.
- Hiểu Các nguyên tắc, yêu cầu cơ bản khi sử dụng bản đồ, Átlat trong học tập.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và Átlat trong học tập
3. Thái độ
Nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của bản đồ đối với việc học, rèn luyện kĩ năng và hình thành thói quen sử dụng trong suốt quá trình học tập, lao động mai sau.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
Bản đồ: CN, NN, khí hậu, TN, phân bố dân cư VN, bản đồ khung VN.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Mở bài: Giới thiệu một vài bản đồ với nội dung khác nhau yêu cầu HS cho biết bằng cách nào chúng ta biểu hiện được nội dung bản đồ ?
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi SGK
Học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HĐ: tập thể
- Kể tên các Phương pháp thể hiện đối tượng địa lí trên bản đồ.
HĐ: nhóm(chia lớp thành 4 nhóm)
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các bản đồ trong SGK, nhận xét và phân tích về: đối tượng biểu hiện, khả năng biểu hiện của từng Phương pháp
Nhóm 1: nghiên cứu hình 2.1 và 2.2 hoặc bản đồ công nghiệp Việt Nam.
Nhóm 2: nghiên cứu hình 2.3 hoặc bản đồ khí hậu Việt Nam.
Nhóm 3: nghiên cứu hình 2.4
Nhóm 4: nghiên cứu hình 2.5 hoặc bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
Bước 2: GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác có ý kiến, nhận xét, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
1. Phương pháp kí hiệu.
- Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể.
- Kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ.
- Thể hiện được vị trí phân bố, số lượng, chất lượng của đối tượng.
- Kí hiệu thường có 3 dạng: Kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình
2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
- Biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng tự nhiên, KT-XH.
Biểu hiện được hướng chuyển động, khối lượng, tốc độ di chuyển của các đối tượng.
3. Phương pháp chấm điểm.
Biểu hiện các hiện tượng phân bố phân tán bằng các điểm chấm. Mỗi chấm đều có một giá trị nhất định.
Biểu hiện được sự phân bố và số lượng của đối tượng
4. Phương pháp bản đồ biểu đồ.
Biểu hiện giá trị của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ bằng các biểu đồ đặt trong các đơn vị lãnh thổ đó.
Biểu hiện được số lượng, chất lượng, cơ cấu của đối tượng.
4. Đánh giá:
GV phát cho mỗi bàn 1 phiếu học tập, từng bàn trao đổi, điền nội dung tương ứng vào bảng.
Phương pháp biểu hiện
Đối tượng biểu hiện
Cách thức tiến hành
Khả năng biểu hiện
Phương pháp kí hiệu
Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
Phương pháp chấm điểm
Phương pháp bản đồ – biểu đồ.
5. Hoạt động nối tiếp :
a. Làm bài tập 2 trang 14 SGK.
b. Chuẩn bị bài 3:
- Bản đồ có vai trò như thế nào trong học tập và đời sống ?
- Những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng bản đồ, átlat trong học tập.
--------------------------------------------------------------------------
Tiết – Tuần
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 3 : SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua bài học, HS cần::
1. Kiến thức
- Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống.
- các nguyên tắc, yêu cầu cơ bản khi sử dụng bản đồ, Átlat trong học tập.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và Átlat trong học tập
3. Thái độ
Nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của bản đồ đối với việc học, rèn luyện kĩ năng và hình thành thói quen sử dụng trong suốt quá trình học tập, lao động mai sau.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
Giao tiếp : phản hội/ lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ, ý tưởng về việc sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống( HĐ 1)
Tư duy: tìm kiếm và xử lý thông tin để thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống( HĐ 2)
Làm chủ bản thân: quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm khi làm cặp đôi( HĐ 2)
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
Một số bản đồ địa lí TN và KT – XH
Tập bản đồ thế giới và các châu lục, atlát Việt Nam
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động : GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi “Tại sao học địa lí cần phải có bản đồ ? “
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Trình bày các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ theo các yêu cầu sau: đối tượng biểu hiện, khả năng biểu hiện?
Câu 2: Cho HS quan sát cụ thể một hình trong SGK để nêu đối tượng thể hiện và khả năng thể hiện của hình đó?
Học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp
Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS trả lời nội dung câu hỏi :
- Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống.
Bước 2: GV nhận xét các ý kiến phát biểu và chuẩn kiến thức.
HĐ 2: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS phát biểu về những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng bản đồ trong học tập.
Bước 2: GV yêu cầuHS : Giải thích ý nghĩa của những điều cần lưu ý đó và cho ví dụ thông qua một số bản đồ cụ thể.
Ví dụ : Sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam để xác định Hướng chảy, độ dốc của dòng sông.
I. Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống.
1. Trong học tập
Bản đồ là phương tiện để HS học tập và rèn luyện các kĩ năng địa lí ở lớp, ở nhà và khi làm bài kiểm tra.
2. Trong đời sống
Bản đồ là phương tiện được sử dụng rộng rãi trong đời sống hằng ngày: tìm đường đi; Xác định vị trí, đường di chuyển của một cơn bão; Phục vụ việc xây dựng phương án tác chiến; phục vụ cho các ngành sản xuất.
II. Sử dụng bản đồ, át lát trong học tập .
1. Một số vấn đề cần lưu ý trong quá trình học tập địa lý trên cơ sở bản đồ:
- Chọn bản đồ phù hợp
- Tìm hiểu tỉ lệ bản đồ, kí hiệu trên bản đồ
- Xác định phương hướng trên bản đồ: dựa vào hệ thống kinh, vĩ tuyến hoặc mũi tên chỉ hướng Bắc
2. Hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý trong bản đồ, trong Atlat:
- Tìm hiều mối liên hệ giữa các yếu tố địa lí trên bản đồ.
4. Đánh giá :
Yêu cầu học sinh chuẩn bị và trình bày trước lớp về việc sử dụng bản đồ trong học tập của mình.
5. Hoạt động nối tiếp :
- Làm bài tập số 2 và 3 trang 16 SGK
- Chuẩn bị bài 4: Thực hành – tìm trong SGK địa lí lớp 10 những bản đồ thể hiện được 4 phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí trên bản đồ đã học trong bài 3
(bản đồ số mấy ? Biểu hiện bằng phương pháp gì ?)
----------------------------------- -----------------------------------
Tiết – Tuần
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 4 : THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu rõ hơn về một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí trên bản đồ.
2. Kỹ năng
- Phân loại được từng phương pháp biểu hiện ở các loại bản đồ khác nhau.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Một số bản đồ công nghiệp, nông nghiệp, khí hậu, phân bố dân cư, địa hình VN.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ : câu hỏi SGK
Học bài mới :
HĐ: Cả lớp, nhóm
Bước 1:
GV nêu mục đích yêu cầu của giờ thực hành
Phân công và giao bản đồ cho các nhóm
Bước 2: Hướng dẫn nội dung trình bày của các nhóm theo trình tư :
+ Tên bản đồ
+ Nội dung bản đồ
+ Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ:
Tên phương pháp
Đối tượng biểu hiện của Phương pháp
Khả năng biểu hiện của Phương pháp
Bước 3: Lần lượt các nhóm lên trình bày
+ Nhóm 1: Phương pháp(PP) kí hiệu
+ Nhóm 2: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
+ Nhóm 3: Phương pháp chấm điểm
+ Nhóm 4: Phương pháp bản đồ, biểu đồ
Sau mỗi lần trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét về nội dung trình bày của từng nhóm và tổng kết bài
4. Đánh giá :
Tổng kết bài thực hành:
Tên bản đồ
Phương pháp biểu hiện
Tên PP biểu hiện
Đối tượng biểu hiện
Khả năng biểu hiện
5. Hoạt động nối tiếp :
Chuẩn bị bài 5: Thế nào là Vũ trụ ? Hệ Mặt Trời ? Chuyển động tự quay quanh xung quanh trục của Trái Đất dẫn đến những hệ quả gì ?
----------------------------------- -----------------------------------
Tiết – Tuần
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương II
VŨ TRỤ - HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
Bài 5 : VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT.
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
. Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nhận thức được Vũ Trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ mặt trời, trong đó có Trái Đất chỉ là một phần nhỏ bé trong Vũ Trụ.
- Hiểu khái quát về hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Giải thích được các hiện tượng sự luân phiên ngày – đêm, giờ trên TRái Đất, chênh lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
2. Kỹ năng
- Xác định hướng chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Xác định múi giờ, hướng lệch của các vật thể khi di chuyển trên bề mặt Trái Đất.
3. Thái độ
Nhận thức đúng đắn các quy luật hình thành, vận động và phát triển của các thiên thể.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
Quả địa cầu
Tranh ảnh về Hệ Mặt Trời
Đĩa CD, băng hình về Vũ Trụ, Trái Đất và bầu trời
Hình vẽ về sự luân phiên ngày đêm, sự lệch hướng chuyển động
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ : câu hỏi SGK
Học bài mới :
Khởi động:
Em biết gì về Hệ Mặt Trời, Trái Đất trong Hệ Mặt Trời ?
Vũ Trụ là gì ? Vũ Trụ được hình thành như thế nào ?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp về vấn đề này.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp
HS dựa vào H 5.1 & kiến thức SGK, trả lời:
Vũ Trụ là gì ?
Phân biệt Thiên hà, Dải Ngân Hà ?
- Hệ Mặt Trời có đặc điểm gì ?
HĐ 2: Cá nhân/cặp
Bước 1:
Mô tả Hệ Mặt Trời.
Kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời.
Nhận xét hình dạng quĩ đạo và hướng chuyển động của các hành tinh trong Hệ Mặt Trời.
Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Cặp/nhóm
Bước 1: HS quan sát, trả lời câu hỏi :
- Trái Đất là hành tinh thứ mấy tính từ Mặt
Trời ? Vị trí đó có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống ?
- Trái Đất có mấy chuyển động chính là những chuyển động nào? Trái Đất tự quay theo hướng nào? Trong khi tự quay có điểm nào trên bề mặt Trái Đất không thay đổi vị trí ? Thời gian tự quay ?
Bước 2: HS trình bày
GV giúp HS chuẩn kiến thức
HĐ 4: Cả lớp
- Vì sao trên Trái Đất có ngày và đêm ?
- Vì sao ngày đêm kế tiếp nhau không ngừng ?
HĐ 5: Cá nhân/cặp
Bước 1: HS quan sát hình 5.1, trả lời:
- Phân biệt giờ địa phương, giờ quốc tế ?
- Vì sao phải chia khu vực giờ, thống nhất cách tính giờ ?
- Có bao nhiêu múi giờ ? Cách đánh múi giờ ? Trình bày cách tính giờ ?
- Vì sao ranh giới các múi giờ không hòan tòan thẳng theo kinh tuyến ?
- Vì sao phải có đường đổi ngày quốc tế ?
- Vị trí đường đổi ngày, qui ước đổi ngày ?
Bước 2: HS trình bày
* GV giúp HS chuẩn kiến thức
HĐ 6: Cá nhân/cặp
Bước 1: Quan sát hình 5.4 cho biết :
- Ở BCB, BCN các vật chuyển động lệch sang hướng nào so với hướng chuyển động ban đầu ?
- Vì sao có sự lệch hướng ?
- Lực làm lệch hướng có tên là gì ? Tác động đến chuyển động của các vật thể nào trên Trái Đất ?
Bước 2: HS trình bày.
* GV giúp HS chuẩn kiến thức
I. Khái quát vể vũ trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
1. Vũ trụ:
- Vũ trụ là khoảng không gian vô tận chứa hàng trăm tỉ Thiên hà. Mỗi thiên hà là một tập hợp của nhiều thiên thể, khí, bụi và bức xạ điện từ.
- Thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó được gọi là Dải Ngân Hà.
2. Hệ Mặt Trời:
- Hệ Mặt Trời gồm : Mặt Trời ở trung tâm, các thiên thể quay xung quanh và các đám mây bụi khí.
- Hệ Mặt Trời có hành tinh: Thuỷ, Kim, Trái Đất, Hoả, Mộc, Thổ, Thiên, Hải
3. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời:
- Vị trí thứ 3, khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là 149,6 triệu km nhờ đó lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp cho sự sống phát triển.
- Trái Đất tự quay quanh trục và chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời, tạo ra nhiều hệ quả địa lí quan trọng trên Trái đất.
II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
1. Sự luân phiên ngày, đêm:
Do Trái Đất hình cầu, tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời, luôn được Mặt Trời chiếu sáng một nửa, sinh ra hiện tượng ngày, đêm luân phiên.
2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế:
- Giờ địa phương: mỗi địa phương thuộc kinh tuyến khác nhau có giờ khác nhau.
- Giờ quốc tế ( GMT) Người ta chia bề mặt Trái Đất làm 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15 độ kinh tuyến. - Giờ ở múi số 0 được lấy làm giờ gốc quốc tế (GMT). VN thuộc múi giờ số 7.
- Kinh tuyến 1800 được chọn làm đường đổi ngày quốc tế.
3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể:
- Lực làm lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất so với hướng ban đầu gọi là lực Côriôlit.
- Bán cầu Bắc lệch về bên phải, Nửa cầu nam lệch về bên trái. Tác động đến sự chuyển động của các khối khí, dòng sông, đường đạn bay trên bề mặt TĐ.
- Do TĐ tự quay từ T-Đ với vận tốc dài khác nhau ở các vĩ độ.
4. Đánh giá :
1a. Vũ Trụ là gì ? Hệ Mặt Trời là gì ?
1b. Hệ quả vận động tự quay của TĐ ?
1c. Sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời:
a. Kim Tinh d. Mộc tinh g. Diêm Vương tinh
b. Thủy tinh đ. Thổ tinh h. Thiên Vương tinh
c. Trái Đất e. Hải Vương tinh i. Hỏa tinh
1d. Vận tốc dài của các địa điểm thuộc các vĩ độ khác nhau không bằng nhau là do Trái Đất:
a. Chuyển động theo hướng từ tây sang đông
b. Có hình khối cầu
c. Tự quay với vận tốc rất lớn
d. Vừa tự quay, vừa chuyển động quanh Mặt Trời
1e. Do tác động của lực Côriôlit nên ở BCB vật chuyển động bị lệch về:
a. Bên phải theo hướng chuyển động c. Hướng Đông
b. Bên trái theo hướng chuyển động d. Hướng Tây
5. Hoạt động nối tiếp :
1. HS làm bài tập 3 SGK.
2. Chuẩn bị bài 6:
- Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời là gì ?
- Chuyển động của Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời dẫn đến những hệ quả gì ?
------------------------------------------------------------------------
Tiết – Tuần
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 6 : HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI
CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua bài học, HS phải nắm được:
1. Kiến thức
Trình bày và giải thích được các hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời: chuyển động biểu kiến của Mặt Trời, các mùa, ngày dài, đêm ngắn theo mùa, theo vĩ độ.
2. Kỹ năng
- Xác định được đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm.
- Sử dụng tranh ảnh, mô hình để trình bày các hệ quả chuyển động xung quanh mặt trời của trái đất.
3. Thái độ
Có ý thức khoa học về các hệ quả vận động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
Giao tiếp : phản hội/ lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ, ý tưởng về hệ quả chuyển động quay xung quanh Mặt Trời ( HĐ 1,2, 3)
Tư duy: tìm kiếm và xử lý thong tin để thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống( HĐ23)
Làm chủ bản thân: quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm khi làm cặp đôi( HĐ 2,3)
Tự nhận thức : tự tin khi trình bày các hiện tượng tự nhiên( HĐ 1)
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
Mô hình Trái Đất - Mặt Trời
Phóng to các hình vẽ trong SGK
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: câu hỏi SGK
3. Học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân/cặp
Bước 1: HS dựa vào hình 6.1 để trả lời :
- Thế nào là chuyển động biểu kiến của Mặt Trời ? Khu vực nào trên Trái Đất có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh một năm 2 lần ? Nơi nào một lần ? Nơi nào không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh ? Tại sao ?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 2: Cặp/nhóm
Bước 1: HS dựa vào hình 6.2 và 6.3 thảo luận :
- Vì sao có hiện tượng mùa trên Trái Đất ?
- Giải thích vì sao mùa xuân ấm áp, mùa hạ nóng bức, mùa thu mát mẻ, mùa đông lạnh lẽo.
- Vì sao mùa của hai nửa cầu khác nhau ?
Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Cặp/nhóm
Bước 1: HS dựa vào hình 6.2 và 6.3, kênh chữ, vốn hiểu biết, để thảo luận:
- Thời gian nào nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam có ngày dài hơn đêm ? Vì sao ?
- Nêu kết luận về hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. Những ngày nào trên toàn Trái Đất có ngày đêm bằng nhau ?
- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau có thay đổi như thế nào theo vĩ độ ? Vì sao ?
Bước 2: HS trình bày.
* GV giúp HS chuẩn kiến thức
I. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời
Hiện tượng Mặt Trời lên đúng đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa được gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh.
Ta có ảo giác Mặt Trời di chuyển từ 23027’B
23027’N và ngược lại, chuyển động không thực đó của Mặt Trời gọi là chuyển động biểu kiến.
Nguyên nhân: Trục trái đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động quay quanh Mặt Trời
II. Các mùa trong năm.
- Do trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo và không đổi phương. Có thời kì nữa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có thời kì nữa cầu Nam ngả về phía Mặt Trời.
- Thời gian chiếu sáng và sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu đều thay đổi trong năm sinh ra mùa.
Mùa ở NCB và NCN trái ngược nhau
III. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
- Ngày 21/3 đến 23/9 ở BCB có mùa xuân và hạ ngày dài hơn đêm; Ở BCN có mùa thu và đông ngày ngắn hơn đêm ( ngày 23/9 đến 21/3 ngược lại)
- Tại ngày 21/3 và 23/9 mặt trời chiếu vuông góc xuống xích đạo lúc 12h trưa -> ngày dài bằng đêm.
- Ơ Xích đạo, thời gian ngày, đêm luôn luôn bằng nhau. Càng xa Xích đạo, thời gian ngày và đêm càng chênh lệch nhiều. Từ vòng cực về phía cực có hiện tượng ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ (ngày địa cực, đêm địa cực). Càng gần cực, số ngày, đêm đó càng tăng. Riêng ở hai cực có 6 tháng ngày, 6 tháng đêm.
- Mùa theo dương lịch và độ dài ngày, đêm ở hai nửa cầu trái ngược nhau.
4. Đánh giá :
Giải thích câu ca dao Việt Nam: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối”. Câu này có đúng với mọi nơi trên Trái Đất không ? Vì sao ?
5. Hoạt động nối tiếp :
1. HS làm bài tập 3 SGK.
2. Chuẩn bị bài 7
- Cấu trúc Trái Đất có mấy lớp, tên các lớp ?
- Nội dung thuyết Kiến tạo mảng
----------------------------------- -----------------------------------
Tiết – Tuần
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương III
CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT - CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÝ
Bài 7: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT.
THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua bài học, HS có khả năng::
1. Kiến thức
- Mô tả được cấu trúc của Trái Đất và trình bày được đặc điểm của mỗi lớp bên trong Trái Đất. Nắm bắt được khái niệm thạch quyển, phân biệt được vỏ Trái Đất và Thạch quyển.
- Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết Kiến tạo mảng.
2. Kỹ năng
Quan sát, mô tả được cấu trúc của Trái Đất, các mảng kiến tạo và các cách tiếp xúc của các mảng qua tranh, ảnh và bản đồ.
3. Thái độ
Nhận thức đúng đắn, có những hiểu biết, nhận thức khoa học về cấu trúc của Trái Đất và giải thích đúng đắn về các hiện tượng có lien quan.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
Tranh ảnh và hình vẽ hoặc scen hình lát cắt về Trái Đất trong SGK
- Máy vi tính hổ trợ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK
Học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HĐ 1 : Cặp / nhóm
Bước 1:
Học sinh sử dụng kênh chữ và quan sát H 7.1, H 7.2 cho biết :
Cấu tạo của Trái Đất
Đặc điểm từng lớp
Vai trò của lớp vỏ Trái Đất và lớp quyển Man ti ?
Bước 2:
* Đại diện từng nhóm trình bày, giáo viên chuẩn kiến thức.
GV đặt ra những vấn đề cho hs phát biểu ý kiến về một trong những nguồn năng lượng mới : năng lượng địa nhiệt thay cho năng lượng truyền thống
HĐ 2 : Cặp / nhóm
Bước 1:
HS đọc tên các mảng kiến tạo trong hình H7.3. Thảo luận về thuyết kiến tạo mảng
Bước 2 : HS trình bày
- Nội dung thuyết kiến tạo mảng ?
- Nguyên nhân của sự chuyển dịch các mảng kiến tạo ?
- Các vùng tiếp xúc của các mảng thường xảy ra những hiện tựơng gì ?
Bước 3 :
Đại diện từng nhóm trình bày GV chuẩn kiến thức
I. Cấu trúc Trái Đất
1. Lớp vỏ Trái Đất:(cứng, mỏng độ sâu 5-70km)
Trên cùng là tầng đá trầm tích, Tiếp theo là tầng đá Granit, Dưới cùng là tầng badan.
Vỏ Trái Đất chia thành 2 kiểu: Vỏ lục địa và vỏ đại dương
2. Lớp Manti (đến độ sâu 2900km, 80% thể tích và 68,5% khối lượng Trái Đất).
Tầng Manti trên: Vật chất đậm đặc, quánh dẻo.
Tầng Manti dưới: Vật chất ở trạng thái rắn.
Vỏ Trái Đất và lớp Manti trên gọi chung là thạch quyển.
Thạch quyển : bao gồm cả vỏ ngoài cùng Trái Đất, được cấu tạo bởi các loại đá ( đến độ sâu khoảng 100 km)
3. Nhân Trái Đất.
- Nhân ngoài (từ 2900 – 5100km): Nhiệt độ khoảng 50000C, áp suất từ 1,3 đến 3,0 atm, vật chất ở trạng thái lỏng.
- Nhân trong (5100 – 6370km): áp suất 3 – 3,5 atm, vật chất ở trạng thái rắn, gọi là hạt.
Thành phần vật chất chủ yếu là kim loại nặng (Ni, Fe), nên còn gọi là nhân Nife.
II. Thuyết kiến tạo mảng.
+ chia bề mặt Trái Đất thành 7 mảng kiến tạo
+ Các mảng kiến tạo không đứng yên mà dịch chuyển trên lớp Manti quánh dẻo. Khi dịch chuyển có nhiều cách tiếp xúc : dồn ép, tách dãn, trượt ngang
+ Vùng tiếp xúc là vùng bất ổn, xảy ra các hoạt động kiến tạo, động đất, núi lửa.
+ Nguyên nhân chuyển dịch là do hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao trong tầng manti trên.
4. Đánh giá :
- Vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái Đất và lớp Manti
- Trình bày nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng
5. Hoạt động nối tiếp :
1. Hoàn thành sơ đồ thể hiện cấu tạo của Trái Đất theo SGV trang 28
2. Chuẩn bị bài 8 tiết 8
- Nội lực là gì?
- Họat động của nội lực sinh ra những hiện tượng gì trên bề mặt Trái Đất ?
----------------------------------- -----------------------------------
Tiết – Tuần
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 8 : TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua bài học, HS cần ::
1. Kiến thức
- HS hiểu được khái niệm nội lực và nguyên nhân hình thành nội lực.
- Phân biệt được tác đông của vận động theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang đến địa hình bề mặt Trái Đất.
2. Kỹ năng
Quan sát, nhận biết được kết quả của các vận động kiến tạo đến địa hình bề mặt Trái Đất qua tranh ảnh, hình vẽ, băng đĩa.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
Giao tiếp : phản hội/ lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thể hiện sự cảm thông , chia sẻ với những người bị tai nạn do vận động của trái đất gây ra ( 12)
Làm chủ bản thân: quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm khi làm cặp đôi( HĐ 123)
Tự nhận thức : tự tin khi trình bày các kết quả làm việc nhóm về tác động của nội lực
( HĐ 3)
III . THIẾT BỊ DẠY HỌC :
Các hình ảnh uốn nếp, địa hào, địa luỹ
Bản đồ tự nhiên thế giới, tự nhiên Việt Nam
Atlát địa lý thế giới
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài củ : Câu hỏi SGK
Học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HĐ 1 : Cả lớp
Dựa vào hình vẽ và kiến thức sách giáo khoa trả lời nội dung:
Nội lực là gì ?
Nguyên nhân sinh ra nội lực ?
HĐ 2 : Cả lớp
GV cho học sinh xem qua 1 đoạn phim hoặc một số hình ảnh về tác động của hoạt động nội lực.
- Thế nào là vận động nâng lên, hạ xuống? Nguyên nhân ? Tác động ?
HĐ 3 : Cặp/Nhóm
Bước 1:
HS quan sát hình: 10.1, 10.2, 10.3, 10.4, 10.5 SGK và sử dụng bản đồ tự nhiên thế giới, tập bản đồ thế giới và cá châu lục, bản đồ tự nhiên Việt Nam cho biết :
- Lực t/đ của quá trình uốn nếp, đứt gãy ?
- Kết quả của quá trình uốn nếp, đứt gãy ?
- Phân dạng các địa hình khe nứt, địa hào, địa luỹ ?
- Xác định những khu vực núi uốn nếp, địa hào, địa lũy trên bản đồ ?
Bước 2:
- Đại diện nhóm lên trình bày, phân tích tác động của vận động theo phương nằm ngang đối với địa hình bề mặt Trái Đất
- Các nhóm khác bổ sung, góp ý kiến
Bước 3: GV bổ sung và chuẩn kiến thức
I. Nội lực:
- Nội lực là lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.
- Nguyên nhân: sự phân hủy các chất phóng xạ; sự dịch chuyển của các dòng vật chất theo trọng lực; năng lượng của các phản ứng hóa học sinh ra các nguồn năng lượng rất lớn trong lòng Trái Đất.
II. Tác động nội lực:
1. Vận động theo phương thẳng đứng
(vận động nâng lên, hạ xuống)
- Nơi các dòng đối lưu đi lên, vỏ Trái Đất được nâng lên, diện tích lục địa mở rộng, diện tích hải dương thu hẹp (biển thóai). Nơi các dòng đối lưu đi xuống, vỏ Trái Đất hạ xuống, diện tích lục địa thu hẹp, diện tích hải dương mở rộng (biển tiến)
- Vận động nâng lên, hạ xuống (vận động tạo lục) xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn, sinh ra lục địa và hải dương.
2. Vận động theo phương nằm ngang:
a. Hiện tương uốn nếp:
- Vận động nén ép theo phương ngang, xảy ra ở vùng đá có độ dẻo cao (như đá trầm tích)
- hình thành các nếp uốn nhưng không phá vỡ tính liên tục của chúng. Khi cường độ nén ép mạnh sẽ hình thành các dãy núi uốn nếp.
b. Hiện tượng đứt gãy:
- Vận động nén ép theo phương ngang, xảy ra ở vùng đá cứng, làm cho các lớp đá bị gãy.
- Cường độ đứt gãy yếu, đá bị nứt nẻ, không chuyển dịch, tạo nên khe nứt. Cường độ đứt gãy mạnh tạo ra các địa hào, địa luỹ, đứt gãy sâu
4. Đánh giá :
Trình bày phân tích sự khác nhau về tác động của vận động thẳng đứng và vận động theo phương nằm ngang tới địa hình bề mặt Trái Đất.
5. Hoạt động nối tiếp :
1. Về lập bảng so sánh hai quá trình uốn nếp, đứt gãy.
2. Làm câu 3 trang 43 sgk
3. Chuẩn bị bài 9 Tác động của ngọai lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
----------------------------------- -----------------------------------
Tiết – Tuần
Ngà
File đính kèm:
- giao an 10 knsong.doc