. Phần trắc nghiệm
1. Các sản phẩm xuất khẩu trên thế giới chiếm tỉ trọng ngày càng cao là
a. Sản phẩm của ngành trồng trọt b. Sản phẩm của ngành chăn nuôi
c. Sản phẩm công nghiệp chế biến d. Sản phẩmcủa ngành thuỷ sản
2. Tổng chiều dài đường sắt trên thế giới khoảng:
a. 1.2 triệu km b. 1.5 triệu km
c. 2.0 triệu km d. 1.8 triệu km
3. Vai trò nào dưới đây không phải của ngành thương mại
a. Tạo ra nguyên liệu, vật tư, máy móc cho sản xuất
b. Tạo ra thị hiếu mới, nhu cầu mới cho người tiêu dùng
c. Điều tiết sản xuất d. Thúc đẩy sự phát triển của sản xuất hàng hoá
4. Chức năng của tiền tệ
a. Thước đo giá trị b. Phương tiện lưu thông
c. Phương tiện cất giữ, thanh toán, trao đổi quốc tế d. Cả a, b, c.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 515 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Kiểm tra học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên: Kiểm tra học kì II
Lớp 10: Đề: 01
I. Phần trắc nghiệm
1. Các sản phẩm xuất khẩu trên thế giới chiếm tỉ trọng ngày càng cao là
a. Sản phẩm của ngành trồng trọt b. Sản phẩm của ngành chăn nuôi
c. Sản phẩm công nghiệp chế biến d. Sản phẩmcủa ngành thuỷ sản
2. Tổng chiều dài đường sắt trên thế giới khoảng:
a. 1.2 triệu km b. 1.5 triệu km
c. 2.0 triệu km d. 1.8 triệu km
3. Vai trò nào dưới đây không phải của ngành thương mại
a. Tạo ra nguyên liệu, vật tư, máy móc cho sản xuất
b. Tạo ra thị hiếu mới, nhu cầu mới cho người tiêu dùng
c. Điều tiết sản xuất d. Thúc đẩy sự phát triển của sản xuất hàng hoá
4. Chức năng của tiền tệ
a. Thước đo giá trị b. Phương tiện lưu thông
c. Phương tiện cất giữ, thanh toán, trao đổi quốc tế d. Cả a, b, c.
5. Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến phân bố và hoạt động của giao thông vận tải thể hiện ở:
a. Quy định đặc điểm của một số loại hình giao thông vận tải
b. Quy định sự có mặt của một số loại hình giao thông vận tải
c. Quy định vai trò của một số loại hình giao thông vận tải d. Cả a và b
6. Theo quy luật cung lớn hơn cầu thì:
a. Sản xuất ổn định, giá cả phải chăng b.Sản xuất giảm sút, giá rẻ
c. Sản xuất phát triển mạnh, giá cả đắt d. Cả a, b, c đều đúng.
7. Nhân tố ảnh hưởng nhưng không mang tính chất quyết định đến sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải là :
a. Sự phân bố dân cư b. Địa hình và mạng lưới thuỷ văn
c. Tiến bộ khoa học kĩ thuật d. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
8. Các nước đang phát triển tỉ lệ lao động làm việc trong ngành dịch vụ khoảng
a. 30% b. 60%
c. 70% d. Trên 80%
9. Yếu tố nào có tác động đến nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ ?
a. Tài nguyên thiên nhiên b. Trình độ phát triển kinh tế
c. Quy mô, cơ cấu dân số d. Phân bố dân cư
10. Khu du lịch quốc tế phát triển mạnh nhất thế giới là :
a. Đông Nam á, Trung Đông b. Tây Âu, Bắc Mĩ
c. Trung Đông, Bắc Mĩ d. Trung Đông, Nam Âu
11. Phân bố các thành phố lớn và các đô thị ảnh hưởng sâu sắc nhất tới loại hình vận tải:
a. Ôtô b. Tàu hoả
c. Máy bay d. Tàu thuỷ
12. Mức sống và thu nhập thực tế có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở khía cạnh:
a. Phân bố mạng lưới ngành dịch vụ b. Sức mua và nhu cầu dịch vụ
c. Nhịp độ phát triển và cơ cấu d. Hình thức tổ chức và mạng lưới
II. Tự luận
1. Vai trò của ngành giao thông vận tải ? tại sao nói để phát triển kinh tế, văn hoá miền núi giao thông vận tải phải đi trước một bước ?
2. Trình bày đặc điểm của thị trường thế giới ?
Họ tên: Kiểm tra học kì II
Lớp 10: Đề: 02
I. Phần trắc nghiệm
1. Cán cân xuất nhập khẩu là:
a. Quan hệ so sánh giữa giá trị hàng hoá xuất khẩu và hàng hoá nhập khẩu
b. Hiệu số giữa kim ngạch xuát khẩu và kim ngạch nhập khẩu
c. Tỉ lệ giữa xuất khẩu và nhập khẩu d. Cả a và b
2. Phân bố các thành phố lớn và các đô thị ảnh hưởng sâu sắc nhất tới loại hình vận tải:
a. Ôtô b. Tàu hoả
c. Máy bay d. Tàu thuỷ
3. Mức sống và thu nhập thực tế có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở khía cạnh:
a. Phân bố mạng lưới ngành dịch vụ b. Sức mua và nhu cầu dịch vụ
c. Nhịp độ phát triển và cơ cấu d. Hình thức tổ chức và mạng lưới
4. Yếu tố có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc hình thành các điểm du lịch :
a. Nguồn lao động b. Tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn
c. Trình độ phát triển kinh tế d. Phân bố dân cư
5. Đặc điểm nào không đúng với giao thông vận tải đường sắt
a. Vận chuyển hàng nặng trên quãng đường xa b. Không cần đầu tư nhiều
c. Tốc độ nhanh giá rẻ, ổn định d. ít cơ động
6. Đặc điểm nào sau đây không phải của ngành giao thông vận tải
a. Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa b. Làm thay đổi giá trị hàng hoá
c. Chỉ tiêu đánh giá: khối lượng vận chuyển, luân chuyển, cự ly vận chuyển trung bình
d. Chất lượng sản phẩm được đo bằng: tốc độ, sự tiện nghi, an toàn cho người, hàng hoá
7. Tất cả các đường ống trên thế giới đều được xây dựng trong
a. Thế kỷ XX. b. Thế kỷ XVIII
c. Thế kỷ XIX. d. Thế kỷ XXI.
8. Tiêu chí so sánh sự phát triển và ngành thông tin liên lạc giữa các nước là:
a. Bình quân điện thoại/1000 dân b. Tổng số người sữ dụng điện thoại
c. Tổng số các cuộc gọi
d. Số lượng trạm vệ tinh thông tin được mạng lưới điện thoại sữ dụng
9. Điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhân tạo:
a. Phát triển theo quy luật riêng của nó b. Kết quả của lao động của con người
c. Tồn tại hoàn toàn phụ thuộc vào con người
d. Sẽ bị huỷ hoại nếu không có bàn tay con người chăm sóc
10. Tổ chức thương mại lớn nhất thế giới là:
a. EU b. WTO
c. ASIAN d. NAFTA
11. Theo quy luật cung lớn hơn cầu thì:
a. Sản xuất ổn định, giá cả phải chăng b.Sản xuất giảm sút, giá rẻ
c. Sản xuất phát triển mạnh, giá cả đắt d. Cả a, b, c đều đúng.
12. Nhân tố ảnh hưởng nhưng không mang tính chất quyết định đến sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải là :
a. Sự phân bố dân cư b. Địa hình và mạng lưới thuỷ văn
c. Tiến bộ khoa học kĩ thuật d. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
II. Tự luận
1. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ
2. Hãy so sánh ưu nhược điểm của ngành giao thông vận tải đường sắt và đường ôtô ?
File đính kèm:
- giao an 10(5).doc