Giáo án môn học Địa lý 10 - Tiết 1 đến tiết 33

I/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:

1/Kiến thức:

- Biết được sự tương phản về trình độ phát triển giữa các nhóm nước.

- Trình bày đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại.

- Tác động của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế.

2/ Kĩ năng:

- Nhận xét sự phân bố các theo GDP bình quân/ người ở hình 1.

- Phân tích bảng số liệu về kinh tế - xã hội từng nhóm nước.

3/ Thái độ:

- Trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại.

II: Tiến trình bài dạy

1: Ổn định lớp

2: Gíơi thiệu chương trình ĐL 11

3: Bài mới

 

doc62 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Tiết 1 đến tiết 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan: Ngày dạy: PHẦN I: KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI BÀI 1:TIẾT 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT-XH GIỮA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KH- CN HIỆN ĐẠI I/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: 1/Kiến thức: Biết được sự tương phản về trình độ phát triển giữa các nhóm nước. Trình bày đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại. Tác động của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế. 2/ Kĩ năng: Nhận xét sự phân bố các theo GDP bình quân/ người ở hình 1. Phân tích bảng số liệu về kinh tế - xã hội từng nhóm nước. 3/ Thái độ: - Trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại. II: Tiến trình bài dạy 1: Ổn định lớp 2: Gíơi thiệu chương trình ĐL 11 3: Bài mới Kiến thức cơ bản Tổ chức dạy và học I/Sự phân chia thành các nhóm nước: -Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau của thế giới được chia làm hai nhóm nước: phát triển và đang phát triển. +Các nước PT : có GDP/x cao, FDI nhiều, HDI cao + Các nước ĐPT thì ngược lại -Trong nhóm nước ĐPT có một số nước và vùng lãnh thổ có quá trình CNH nhanh và đạt được một trình độ nhất định gọi là các nước NÍC II/ Sự tương phản về trình độ phát triển KT-XH của các nhóm nước : (Thông tin phản hồi ở phiếu học tập) III/Cuộc Cách mạng KHCN hiện đại: -Xuất hiện cuối thế kỉ XX -Đặc trưng: Xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao - Bốn CN trụ cột: Sinh học, vật liệu, năng lượng, thông tin - Xuất hiện nhiều ngành mới đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ Chuyến dịch cơ cấu KT mạnh mẽ - Kinh tế thế giới chuyến dần từ KT công nghiệp sang nền kinh tế tri thức HĐ 1: Cá nhân - Gv yêu cầu Hs tự đọc mục I trong SGK để nắm kiến thức Sau đó từng cặp quan sát H1 SGK và trả lời các câu hỏi trong sách HS trả lời, GV chuẩn kiến thức Gv giải thích khái niệm GDP/ người, FDI, HDI, NÍC Gv yêu cầu HS chỉ trên bản đồ các nước NÍC HĐ 2: Thảo luận nhóm GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm NHóm 1: Làm việc với bảng 1.1 và trả lời các câu hỏi kèm theo và ghi kết quả vào hàng đầu ở phiếu học tập Nhóm 2: Làm việc với bảng 1.2 và trả lời các câu hỏi kèm theo và ghi kết quả vào hàng 2 ở phiếu học tập Nhóm 3: Làm việc với bảng 1.3 , thông tin ở ô chữ và trả lời các câu hỏi kèm theo và ghi kết quả vào hàng 3,4 ở phiếu học tập Trong khi các nhóm thảo luận , GV kẻ phiếu học tập lên bảng , sau khi thảo luận xong GV gọi đại diện nhóm lên ghi kết quả ngắn gọn vào các ô tương ứng của nhóm mình trên bảng Hs dưới lớp nhận xét và bổ sung GV kết luận và chuẩn kiến thức HĐ3: Cả lớp GV giảng giải về đặc trưng của cuộc cách mạng KHCN hiện đại , làm sáng tỏ khái niệm công nghệ cao, vai trò của 4 công nghệ trụ cột Gv cho Hs biết được sự khác nhau cơ bản giữa các cuộc cách mạng KHKT, phân tích vai trò của 4 CN trụ cột Gv yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau: + So sánh cuộc CM KHCN hiện đại với cuộc CMKT trước đây + Chứng minh cuộc CMKHCN hiện đại làm xuất hiện các ngành mới + Các câu hỏi SGK + Em biết gì về nền kinh tế tri thức Sau khi Hs trả lời, Gv chuẩn kiến thức 4/ Đánh giá: - Hs trả lời các câu hỏi trong SGK - Hãy chọn câu trả lời đúng : + Nhân tố tác động đến nền kinh tế thế giới, tạo nên sự chuyển dịch sang nề kinh tế tri thức : a/ CMKHKT b/ CMKH c/ CM công nghệ HĐ d/ CMKHCNHĐ + Kinh tế tri thức là loại hình kinh tế dựa trên : a/ Chất xám, kĩ thuật công nghệ cao b/ Vốn, kĩ thuật, lao động c/ Máy móc hiện đại, mặt bằng rộng lớn d/ Trình độ kĩ thuật, công nghệ cao 5/ Hoạt động nối tiếp :Hs làm bài tập 3 SGK III/ Rút kinh nghiệm: IV/ Phụ lục: Phiếu học tập: BẢNG GHI KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM: Các chỉ số Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển Tỉ trọng GDP Cơ cấu GDP theo ngành ( % ) KVI KVII KVIII KVI KVI I KVIII Tuổi thọ bình quân Chỉ số HDI Các chỉ số Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển Tỉ trọng GDP 79,3 20,7 Cơ cấu GDP theo ngành ( % ) KVI KVII KVIII KVI KVI I KVIII 2 27 71 25 26 32 Tuổi thọ bình quân 76 65 Chỉ số HDI 0,855 0,694 TIẾT 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA- KHU VỰC HÓA KINH TẾ I/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: 1/Kiến thức: Trình bày các biếu hiện của toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế và các hệ quả của nó Biết được lí do hình thành các tổ chức kinh tế khu vực và đặc điểm của các tổ chức đó 2/ Kĩ năng: Xác định trên bản đồ lãnh thổ của 1 số liên kết kinh tế khu vực Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên : Qui mô dân số , GDP 3/ Thái độ: Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế , xác định được trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ KT-XH địa phương II: Tiến trình dạy học: 1: Ổn định lớp 2: Kiểm tra bài cũ -Những điểm tương phản về trình độ phát triển KT-XH của nhóm nước PT và ĐPT? -Đặc trưng và tác động của cuộc CM KH-CN hiện đại đến nền KT-XH TG? 3: Bài mới KIẾN THỨC CƠ BẢN TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC I Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế 1/ Toàn cầu hóa kinh tế: * Biểu hiện: - Thương mại thế giới phát triển mạnh - Đầu tư nước ngoài tăng nhanh - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng - Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn 2/ Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế : Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu Đẩy mạnh đầu tư và khai thác triệt để KHCN , tăng cường sự hợp tác quốc tế - Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo trong từng quố gia và giữa các nhóm nước II/ Xu hướng khu vực hóa kinh tế: 1/ Các tổ chức kinh tế khu vực: a/ Nguyên nhân hình thành: Do sự phát triển không đồng đều và sức ép cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới nên các quốc gia có nét tương đồng chung đã liên kết với nhau b/ Đặc điểm 1 số tổ chức kinh tế khu vực ( SGK ) 2/ Hệ quả của khu vực hóa kinh tế * Tích cực: - Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - Tăng cường tự do hóa thương mại , đầu tư, dịch vụ - Thúc đẩy quá trình mở rộng thị trường nhằm tạo lập các thị trường rộng lớn thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa * Tiêu cực: Đặt ra nhiều vấn đề tự chủ về kinh tế, quyền lực quốc gia Hoạt động 1: Cả lớp: - GV nêu tác động của cuộc CM KHCNHĐ trên phạm vi toàn cầu làm rõ nguyên nhân của toàn cầu hóa kinh tế và sau đó dẫn dắt học sinh phân tích biểu hiện của TCH và hệ quả của nó đối với toàn thế giới và từng quốc gia - Gv yêu cầu HS đọc SGK và trả lời 1 số câu hỏi: + Các biểu hiện của TCH kinh tế + Cho ví dụ + Đối với các nước ĐPT trong đó có Việt Nam thì toàn cầu hóa là cơ hội hay thách thức Hs trả lời câu hỏi , Gv chuẩn kiến thức HĐộng 2: Cá nhân - Gv y/c Hs đọc phần kênh chữ SGK, tìm hiểu nguyên nhân xuất hiện các tổ chức liên kết kinh tế khu vực - Hs trả lời, GV chuẩn kiến thức - GV phân HS theo cặp tham khảo bảng 2 Sgk và dựa vào bản đồ các nước trên thế giới để xác định vị trí các tổ chức liên kết kinh tế - Sau khi thảo luận Gv gọi đại diện nhóm lên trình bày đặc điểm của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực HĐộng 3: Cả lớp - Gv yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi SGK + Khu vực hóa có những mặt tích cực và hạn chế nào đối với mỗi quốc gia + Khu vực hóa và toàn cầu hóa có mối quan hệ như thế nào + Liên hệ đến Việt Nam IV/ Đánh giá: Trả lời các câu hỏi SGK đặc biệt liên hệ đến Việt Nam để thấy cụ thể tác động của toàn câù hóa và khu vực hóa kinh tế V/ Rút kinh nghiệm: Ngày sọan Ngày dạy TIẾT 3: MỘT Ố VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU I/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: 1/Kiến thức: Biết giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước ĐPT và sự già hóa dân số ở các nước PT Trình bày được 1 số biểu hiện và nguyên nhân của ô nhiễm môi trường , nhận thức sự cần thiết phải bảo vệ môi trường 2/ Kĩ năng: Phân tích bảng số liệu và liên hệ thực tế 3/ Thái độ: Trách nhiệm học tập và ý thức hạn chế các tác động của các vấn đề trên II: Tiến trình dạy học 1: Ổn định lớp 2: Kiểm tra bài cũ -Biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của nó? -Hệ quả của khu vực hóa KT? Liên hệ VN? 3: Bài mới KIẾN THỨC CƠ BẢN TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC I/ Dân số: 1/ Bùng nổ dân số: - Dân số thế giới ngày càng tăng nhanh từ nửa sau thế kỉ XX ( 6477 triệu người ) - Sự bùng nổ dân số thế giới hiện nay chủ yếu ở các nước ĐPT ( Chiếm 80% dân số và 95% số dân tăng hàng năm của thế giới ) - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên hàng năm qua các thời kì giảm nhanh ở các nước PT và giảm chậm ở các nước ĐPT - Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2 nhóm nước ngày càng lớn Dân số các nước ĐPT đang tiếp tục gia tăng nhanh còn các nước PT đang có xu hướng chững lại gây sức ép nặng nề đối với TNMT, phát triển KT và chất lượng cuộc sống 2/ Sự già hóa dân số : Dân số TG ngày àng già đi a/ Biểu hiện: - Tỉ lệ dưới 15 tuổi ngày càng thấp và >65 tuổi ngày càng cao, tuổi thọ tăng - Nhóm nước PT: Cơ cấu dân số già - Nhóm nước ĐPT: Cơ cấu dân số trẻ b/ Hậu quả: - Thiếu lao động - Chi phí phúc lợi cho người già lớn II/ Môi trường : 1/ Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn 2/ Ô nhiễm nguồn nước ngọt , biển và đại dương 3/ Sự suy giảm đa dạng sinh vật ( Thông tin phản hồi ở phiếu học tập ) III/ Một số vấn đề khác : - Xung đột sắc tộc, tôn giáo liên tiếp xảy ra - Nạn khủng bố xuất hiện nhiều nơi trên thế giới với nhiều cách thức khác nhau - Các hoạt động kinh tế ngầm trở thành mối đe dọa hòa bình và ổn định thế giới HĐ1: Nhóm GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Nhóm 1,2,3: Tham khảo thông tin ở mục 1, phân tích bảng 3.1 và trả lời câu hỏi kèm theo + Nhóm 4,5,6: Tham khảo thông tin ở mục 2, phân tích bảng 3.2 và trả lời câu hỏi kèm theo Sau khi thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung GV kết luận, liên hệ chính sách dân số ở VN. HĐ2: Cá nhân: Gv y/c HS ghi vào mảnh giấy tên các vấn đề MT toàn cầu mà các em biết. Sau đó gọi một số em đọc cho cả lớp nghe, GV ghi lên bảng sắp xếp lựa chọn các vấn đề MT phù hợp với SGK. HĐ3: Cặp -GV y/c HS nghiên cứu kênh hình, câu hỏi SGK kết hợp hiểu biết cá nhân hòan thành phiếu học tập số 1 - Đại diện HS trình bày - GV nhấn mạnh tính nghiêm trọng của các vấn đè MT trên phạm vi tòan TG. ?TG đã có những hành động gì để BVMT, kết hợp làm rõ câu hỏi 2 SGK GV nhấn mạnh trách nhiệm của con người trong việc BVMT. HĐ4: Cả lớp: GV giảng giải về chủ nghĩa khủng bố, hđ KT ngầm. Liên hệ các vụ khủng bố ở Nga, Mĩcác hđ KT ngầm đang diễn ra ở nhiều nước trên TG-> Sự cấp thiết phải chống chủ nghĩa khủng bố và các hđ KT ngầm. IV/ Đánh giá: Chọn câu trả lời đúng * Bùng nổ dân số trong mọi thời kì đêù bắt nguồn từ : a/ Nước PT b/ Nước ĐPT c/Cả 2 nhóm nước nhưng không cùng thời điểm d/ Cả 2 * Ô nhiễm môi trường biển và đại dương chủ yếu do a/ Chất thải CN và sinh hoạt b/ Sự cố đắm tàu c/ Rửa tàu d/ Sự cố tràn dầu V/Hoạt động nối tiếp: Phiếu học tập Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Hướng giải quyết Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Hướng giải quyết Biến đổi khí hậu Trái đất nóng lên Mưa axít CO2 tăng, hiệu ứng nhà kính chất thải sản xuất Băng tan, mực nước biển dâng, đất ngập Ảnh hưởng đến sức khỏe Cắt giảm khí CO2 SO2 NO2 CH4 Trong sản xuất và sinh hoạt Suy giảm tầng ôdôn Lỗ thủng tầng ôdôn mở rộng chất thải sản xuất và sinh hoạt Ảnh hưởng đến sức khỏe và mùa màng Cắt giảm khí CFC trong sản xuất và sinh hoạt Ô nhiễm nước Nước ngọt, biển chất thải sản xuất và sinh hoạt, vận chuyển dầu mỏ Thiếu nước sạch.Ảnh hưởng đến sức khỏe, sinh vật Xây dựng nhà máy xử lí chất thải An toàn hàng hải Suy giảm đa dạng sinh vật Nhiều loại sinh vật bị tuyệt chủng Khai thác thiên nhiên quá mức Mất nguồn sinh vật quý, mất cân bằng sinh thái Bảo vệ, xây dựng vườn quốc gai Ngày sọan : Ngày dạy: TIẾT 4: THỰC HÀNH:TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN I/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: 1/Kiến thức: Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển tế. 2/ Kĩ năng: Thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về 1 số vấn đề mang tính toàn cầu II/ Tiến trình dạy học: 1: Ổn định lớp 2: Kiểm tra bài cũ 3: Dạy bài mới * Hoạt động 1: - Chia lớp thành 7 nhóm, mỗi nhóm đảm nhận 1 ô kiến thức - GV yêu cầu các nhóm đọc các ô kiến thức trong sách GK và liên hệ đến những hiểu biết của bản thân để hiểu sâu các vấn đề mà nhóm thảo luận - Các kết luận phải xoay quanh vấn đề cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đặt ra cho các nước ĐPT - Sắp xếp các kết luận theo thứ tự của các ô kiến thức + Ví dụ : Kết luận1 ( sau ô1) , kết luận 2 ( sau ô2) * Hoạt động 2: - sau khi thảo luận các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả , các nhóm khác nhận xét và bổ sung - Giáo viên chuẩn kiến thức Ngày sọan Ngày dạy TIẾT 5 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC : CHÂU PHI I/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: 1/Kiến thức: Biết được nguồn tài nguyên khoáng sản châu Phi giàu có nhưng kho khăn do khí hậu khô nóng , tài nguyên cạn kiệt Dân số tăng nhanh , nguồn lao động dồi dào song chất lượng cuộc sống thấp , bệnh tật, chiến tranh đe dọa 2/ Kĩ năng: Phân tích, lược đồ , bảng số trong sách GK 3/ Thái độ: Chia sẻ các khó khăn mà mgười dân châu Phi phải trải qua II/ Đồ dùng dạy học: III/ Trọng tâm: IV/ Bài mới: KIẾN THỨC CƠ BẢN TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC I/ Một số vấn đề về tự nhiên: 1/ Thực trạng: - Phần lớn lãnh thổ có khí hậu khô nóng - Cảnh quan chính: Hoang mạc, bán hoang mạc và xa van nên khó khăn cho sự phát triển kinh tế - Ở nhiều nước nguồn tài nguyên bị khai thác mạnh nên bị cạn kiệt, tàn phá : Rừng bị khai thác quá mức nhất là ven các hoang mạc nên quá trình sa mạc hóa, hoang mạc hóa phát triển nhanh 2/ Biện pháp khắc phục: - Khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên - Tăng cường thủy lợi để hạn chế khô hạn II/ Dân cư- xã hội: 1/ Dân cư: - Tỉ lệ sinh cao - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao gần gấp đôi thế giới nên dân số tăng nhanh - Tỉ suất tử cao Tuổi thọ bình quân thấp - Trình độ dân trí thấp 2/ Xã hội: - xung đột sắc tộc - Dân cư còn nghèo đói nặng nề - Bệnh tật hoành hành: HIV ( 2/3 thế giới) - Hủ tục lạc hậu chưa được xóa bỏ - Chỉ số HDI thấp - Hiện nay nhiều tổ chức quốc tế, quốc gia giúp đỡ ( Có Việt Nam ) II/ Một số vấn đề kinh tế xã hội: - Kinh tế kém phát triển - Tỉ lệ đóng góp vào GDP toàn cầu thấp ( 1,9%) - Cơ sở hạ tầng thấp kém * Nguyên nhân: + Sự thống trị tàn bạo của chủ nghĩa thực dân + Xung đột sắc tộc + Khả năng quản lí đất nước yếu kém + Dân số tăng nhanh, trình độ thấp * Hiện nay nền kinh tế đang phát triển theo hướng tích cực HĐ1: Cả lớp GV gọi một HS lên xác định vị trí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ TG. GV cung cấp cho HS về tọa độ địa lí của Châu Phi: 35N- 38B,18T-51Đ GV y/c HS dựa vào kênh chữ,H 5.1 trả lời câu hỏi: ? Đặc điểm khí hậu, cảnh quan Châu Phi ?ĐKTN a/h gì đến pt KT-XH ?Nhận xét sự phân bố và hiện trạng khai thác k/s ở Châu Phi HS trả lời ,GV chuẩn kiến thức - GV liên hệ cảnh quan bán hoang mạc ở VN ( Bình Thuận) ?Vì sao rừng ở Châu Phi bị khai thác quá mức.Hậu quả của khai thác TN k/s, rừng. Liên hệ VN. Biện pháp khắc phục HS trả lời, GV chuẩn kiến thức HĐ2: Cặp -Từng cặp HS dựa vào bảng 5.1, kênh chữ và thông tin bổ sung sau bài học, trả lời câu hỏi SGK, liên hệ VN. Nhận xét chung về tình hình XH Châu Phi HS trả lời,GV chuẩn kiến thức HĐ3: Cả lớp HS quan sát bảng 5.2 trả lời câu hỏi SGK. Nhận xét tốc độ tăng trưởng một số nước Châu Phi so với TG? Đóng góp vào GDP tòan cầu của Châu Phi coa hay thấp ngnhân KT Châu Phi chậm pt HS trả lời, GV nhận xét 4/ Đánh giá: 5/ HĐ nối tiếp: Bài tập 2,3 SGK III: Rút kinh nghiệm Ngày sọan : Ngày dạy: TIẾT 6: CHÂU MĨ LA TINH I/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: 1/Kiến thức: Biết được CMLT có điều kiện tự nhiên thuận lợi song nguồn tài nguyên chỉ khai thác để phục vụ cho 1 số người nên gây tình trạng không công bằng , mức sống chênh lệch Phân tích tình trạng thiếu ổn định của nền kinh tế các nước CMLTT 2/ Kĩ năng: Khai thác kiến thức qua lược đồ, bảng số liệu 3/ Thái độ: Tán thành với những biện pháp mà các quốc gia MLT đang cố gắng thực hiện II: Tiến trình dạy học 1: Ổn định lớp 2: Kiểm tra bài cũ Vấn đề TN Châu Phi? Vấn đề DC-XH,KT Châu Phi? IV/ Bài mới: KIẾN THỨC CƠ BẢN TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC I/ Một số vấn đề về tự nhiên dân cư và xã hội: - Giàu tài nguyên khoáng sản: Kim loại màu, quí hiếm, nhiên liệu nên thuận lợi để phát triển CN - Đất đai, khí hậu thuận lợi để cho rừng phát triển, trồng cây công nghiệp nhiệt đới và chăn nuôi 2/ Dân cư- xã hội: - Dân cư còn nghèo đói - Thu nhập giữa người nghèo và giàu còn chênh lệch lớn - Cải cách ruộng đất không triệt để , chủ trang trại phần lớn chiếm diện tích đất canh tác - Đô thị hóa tự phát nên ảnh hưởng đến các vấn đề xã hội II/ Một số vấn đề kinh tế xã hội: - Tốc độ phát triển kinh tế không đồng đều - Tình hình chính trị không ổn định nên ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế , đầu tư nước ngoài giảm mạnh - Nợ nước ngoài nhiều - Phụ thuộc vào tư bản nước ngoài * Nguyên nhân: + Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến quá lâu + các thế lực thiên chúa cản trở + Chưa xây dựng đường lối phát triển KT-XH đúng đắn * Giaỉ pháp: + Củng cố bộ máy nhà nước + Phát triển giáo dục, cải cách kinh tế + Quốc hữu hóa 1 số ngành kinh tế + Tiến hành CNH + Tăng cường mở rộng quan hệ buôn bán với nước ngoài Hđ1: cả lớp: - GV giới thiệu cho HS nắm vị trí địa lí cảu MLT: 490 B – 280 và 108T – 350 T - Gv gọi HS lên xác định vị trí lãnh thổ CMLT trên Bđồ - GV yêu cầu HS dựa vào hình SGK để trả lời câu hỏi ? CMLT có những cảnh quan, Ksản nào ?Nhận xét về sự phân bố KSản ?Ý nghĩa của ĐKTN đối với sự phát triển KT -Hs trình bày, GV chuẩn kiến thức và bổ sung: Các nguồn TNTN bị các nhà TBản , chủ trang trại khai thác, người dân LĐ không được hưởng quyền lợi này HĐ2: Cặp đôi - GV yêu cầu HS dựa vào bảng 5.3, nhận xét tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân cư ở 1 số quốc gia của CMLT - GV gợi ý: Tính giá trị GDP của 10% dân số nghèo nhất , giàu nhất sau đó so sánh mức độ chênh lệch ? giải thích nguyên nhân ? Hậu quả của đô thị hóa tự phát HĐ3:Cả lớp / cặp đôi - Gv yêu cầu từng cặp HS - Dựa vào hình 5.4 nhận xét tốc độ tăng GDP của MLT - Kết luận chung về tình hình KT MLT - Nhận xét tình trạng nợ nước ngoài của các quốc gia ( GV gợi ý HS tính tỉ lệ tổng số nợ nước ngoài so với GDP mỗi nước ) -Giải thích được nguyên nhân thiếu ổn định về KT MLT - Giải pháp đề ra V/ Đánh giá: 1/ Núi cao nhất của MLT tập trung chủ yếu ở: a/ Phía Tây b/ Phía Đông c/ Phía Bắc d/ Trung tâm 2/ Vấn đề XH nào dưới đây không của MLT: a/ Đại bộ phận dân cư còn nghèo đói b/ Sự chênh lệch giàu nghèo lớn c/Dân cư đang già hóa d/ Đô thị hóa quá mức VI/ Hoạt động nối tiếp: Làm bài tập SGK TIẾT 7: TÂY NAM Á VÀ TRUNG Á I/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: 1/Kiến thức: Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của 2 khu vực trên Hiểu được các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và các vấn đề dẫn đến xung đột sắc tộc , tôn giáo và khủng bố 2/ Kĩ năng: - Sử dụng bản đồn để phân tích được ý nghĩa vị trí địa lí của TA và TNA - Xác định vị trí các nước trong từng khu vực - Phân tích bản số liệu SGK II/ Đồ dùng dạy học: III/ Trọng tâm: IV/ Bài mới: KIẾN THỨC CƠ BẢN TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC I/ Đặc điểm của khu vực TNA và TA : 1/ Khu vực TNA: 2/ Khu vực TA ( Thông tin phản hồi ở phiếu học tập ) II/ Một số vấn đề của 2 khu vực: 1/ Vai trò cung cấp dầu mỏ: - Có trữ lượng dầu mỏ lớn ( TNA gần = 50% thế giới ) - Giữ vai trò cung cấp dầu mỏ cho TG 2/ Xung đột sắc tộc và nạn khủng bố: a/ Hiện trạng: - Luôn xảy ra các cuộc chiến tranh, xung đột giữa các quốc gia , dân tộc , tôn giáo, giữa các giáo phái trong đạo hồi , nạn khủng bố - Hình thành các phong trào li khai , tệ nạn khủng bố ở nhiều nơi b/ Nguyên nhân: - Do tranh chấp quyền lợi đất đai, tài nguyên, môi trường sống - Do khác biệt về tư tưởng, định kiến tôn giáo dân tộc có nguồn gốc lịch sử - Do các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi c/ Hậu quả: - Gây mất ổn định ở mỗi quốc gia tong khu vực và làm ảnh hưởng tới các khu vực khác - Đời sống nhân dân bị đe dọa và không được cải thiện , kinh tế chậm phát triển - Ảnh hưởng tới giá dầu và sự phát triển kinh tế thế giới HĐ1: Nhóm - Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm + Nhóm 1: Quan sát H 5.6 và BĐồ tự nhiên châu Á để điền thông tin vào phiếu học tập + Nhóm2: Quan sát H5.7, BĐ tự nhiên châu Á để điền thông tin vào phiếu học tập - Hs các nhóm thảo luận, Gv kẻ phiếu học tập lên bảng - Đại diện các nhóm lên trình bày , Gv nhận xét và bổ sung HĐ2: Cá nhân/ cặp - Gv yêu cầu HS tìm hiểu H5.6 và trao đổi với bạn bè cùng bàn để trả lời các câu hỏi sau ? Khu vực nào khai thác lượng dầu thô nhiều nhất TG ? Tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu thụ của 2 khu vực ? Khu vực nào có thể xuất khẩu dầu mỏ HĐ3: Cá nhân - Thông tin phản hồi phiếu học tập: CÁC ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT TÂY NAM Á TRUNG Á Vị trí địa lí Tây Nam châu Á Trung tâm đại lục Á- Âu Diện tích lãnh thổ 7 triệu /km2 5,6 triệu km2 Số quốc gia 20 6 Dân số 313 triệu người 61,3 triệu người Ý nghĩa vị trí địa lí Tiếp giáp 3 châu lục, án ngữ kênh đào Xuy- ê, có vị trí địa lí- chính trị quan trọng Vị trí chiến lược quan trọng Tiếp giáp với các cường quốc lớn: Nga,Trung Quốc, Ấn Độ Điều kiện tự nhiên Khí hậu khô nóng,nhiều núi,cao nguyên,hoang mạc Khí hậu cận nhiệt, ôn đới lục địa, thảo nguyên, hoang mạc Tài nguyên thiên nhiên Chiếm 50% trữ lượng dầu mỏ thế giới Nhiều loại khoáng sản, trữ lượng dầu mỏ khá lớn Xã hội Cái nôi của nền văn minh nhân loại, phần lớn dân cư theo đạo hồi Đa dân tộc, có đường tơ lụa đi qua, dân theo đạo Hồi TIẾT 8: KIỂM TRA MỘT TIẾT I/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: Kiểm tra việc nắm kiến thức của HS Dánh giá chất lượng dạy và học Kiểm tra nghiêm túc, đánh giá khách quan Đề kiểm tra bám sát chương trình, có phân hóa học sinh II/ Nội dung kiểm tra: ( Đề và đáp án kèm theo ) PHẦN II: ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA TIẾT 9: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ I/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: 1/Kiến thức: Biết được đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Trình bày đặc điểm về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên từng vùng Nắm được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của dân cư đối với cự phát triển kinh tế 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ để thấy được đặc điểm địa hình, sự phân bố khoáng sản, dân cư Phân tích bảng số liệu II/ Đồ dùng dạy học: III/ Trọng tâm: IV/ Bài mới: KIẾN THỨC CƠ BẢN TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC I/ Lãnh thổ và vị trí địa lí: 1/ Lãnh thổ: - Phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mĩ , bán đảo Alát ca và quần đảo Ha-oai - Phần trung tâm: + Khu vực rộng , cân đối hơn 8 triệu km2 + Từ Đông – Tây : 4500km + Bắc –Nam : 2500 km + Thiên nhiên có sự thay đổi rõ rệt từ ven biển vào nội địa, từ Nam lên Bắc Lãnh thổ cân đối thuận lợi cho phân bố sản xuất , phát triển giao thông 2/ Vị trí địa lí: - Nằm ở bán cầu tây - Giữa 2 đại dương lớn : ĐTD và TBD - Giáp Cana đa và Mê hi cô - Gần Mĩ la tinh II/ Điều kiện tự nhiên: 1/ Phần trung tâm: Phân hóa thành 3 vùng tự nhiên ( Thông tin phản hồi ở phiếu học tập) 2/ Alát ca và ha-oai : a/ Bán đảo Alát ca: Nằm ở tây bắc của Bắc Mĩ, dịa hình đồi núi có tiềm năng dầu khí - Quần đảo Ha-oai : Nằm giữa TBD có tiềm năng du lịch, hải sản III/ Dân cư: 1/ Gia tăng dân số: Dân đông thứ 3 trên thế giới sau Trung Quốc, Ấn độ - Dân số tăng nhanh đặc biệt tăng rất nhanh trong suốt thế kỉ XIX chủ yếu do nhập cư từ Âu, MLTinh, Á, Phi Đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động lớn mà không phải mất chi phí đầu tư ban đầu - Dân số có xu hướng già hóa tăng khoảng chi phí xã hội 2/ Thành phần dân cư: Đa dạng: Gốc Âu chiếm 83% , Phi: > 10%, Á + MLTinh 6%, dân bản địa: 1% sự bất bình đẳng giữa các nhóm dân cư gây khó khăn cho sự phát triển kinh tế 3/ Phân bố dân cư: - Phân bố không đều: Tập trung đông ở Đông Bắc, ven biển và đại dương còn thưa thớt ở trung tâm và vùng núi cao hiểm trở phía tây - Xu hướng hiện nay: Chuyển từ ĐB về Nam và ven bờ TBDương - Dân thành thị chiếm 79% và 91,8% dân tập trung ở các thành phố vừa và nhỏ hạn chế mặt tiêu cực của đô thị HĐ1: Cả lớp - GV yêu cầu HS xác định lãnh thổ HK: phần trung tâm, BĐ Alátca, QĐ Haoai trên BĐ TG - HS làm việc trên BĐ, GV nêu câu hỏi ? Hãy nêu 1 số nét chính về phần trung tâm ? Giải thích sự phân hóa khí hậu theo chiều B-N, ven biển vào lục địa ? Hình dạng phần lãnh thổ trung tâm ảnh hưởng như thế nào đến phân bố sản xuất và phát triển giao thông - Hs trình bày, GV chuẩn kiến thức HHĐ2:cả lớp - GV yêu cầu HS dựa vào BĐ TG hặc H^>! để xác định hệ tọa độ địa lí trên cơ sở đó xác định các đới khí hậu chính , ý nghĩa của vị trí đối với sự phát triển KT - GV bổ sung kiến thức: 250B – 49 0B. Đường bờ biển dài , khí hậu ôn hòa thuận lợi cho SX và sinh hoạt. Cách châu Á và Au bỡi các đại dương lớn nên không bị ảnh hưởng sự tàn phá của 2 cuộc chiến tranh. Giáp Canađa và Mêhicô cùng CMLT nơi có nguồn TNT

File đính kèm:

  • docGiao an 11 Sao Nam.doc
Giáo án liên quan