Giáo án môn học Địa lý 10 - Tiết 3: Thực hành: Tììm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Chứng minh được sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc qua tăng trưởng của GDP, sản phẩm nông nghiệp và ngoại thương.

2. Kĩ năng:

 - phân tích so sánh tư liệu, số liệu, lược đồ để thấy được sự thay đổi kinh tế TQ

 - vẽ biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu.

 II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ:

- Tư liệu về thành tựu kinh tế Trung Quốc

- Biểu đồ vẽ theo yêu cầu SGK phóng to.

 III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1.Ổn định lớp (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút)

- Vì sao sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc lại chủ yếu tập trung ở miền Đông?

- Dự vào số liệu trong bài chứng minh kết quả hiện đại hóa công nghiệp, nông nghiệp của TQ. Phân tích những nguyên nhân đưa đến kết quả đó.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Tiết 3: Thực hành: Tììm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: Huỳnh Thị Thu Người soạn : Phạm Ngọc Trảng Lớp: 11CB6 tiết : 4 BÀI 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC ) TIẾT 3 THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI CỦA NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Chứng minh được sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc qua tăng trưởng của GDP, sản phẩm nông nghiệp và ngoại thương. 2. Kĩ năng: - phân tích so sánh tư liệu, số liệu, lược đồ để thấy được sự thay đổi kinh tế TQ - vẽ biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu. II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ: Tư liệu về thành tựu kinh tế Trung Quốc Biểu đồ vẽ theo yêu cầu SGK phóng to. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút) Vì sao sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc lại chủ yếu tập trung ở miền Đông? Dự vào số liệu trong bài chứng minh kết quả hiện đại hóa công nghiệp, nông nghiệp của TQ. Phân tích những nguyên nhân đưa đến kết quả đó. 3.Vào bài: (1 phút) Hiện nay nền kinh tế TQ đang đứng vị trí thứ 2 trên thế giới( sau Hoa Kỳ) như vậy nền kinh tế Trung Quốc đã có những thay đổi quan trọng , trong vòng 20 năm( 1985-2005) thể hiện ở tốc độ ta7ng trưởng GDP và tăng trưởng của ngành nông nghiệp và ngoại thương.Để hiểu rõ hơn hôm nay chúng ta tìm hiểu bài thực hành: Sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc. 4. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: GV sử dụng phương pháp đàm thoại hướng dẫn HS tìm hiểu sự thay đổi trong giá trị GDP.(5 phút) Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung 5 phút GV: hướng dẫn HS làm việc cá nhân để tính tỉ trọng và nhận xét. Công thức: Tỉ trọng GDP = GDP của TQ/ GDP của TG Yêu cầu HS thực hiện phép tính và chuẩn đáp án lên bảng. GV: Dựa vào bảng số liệu vừa tính các em hãy nhận xét sự thay đổi trong giá trị GDP của Trung Quốc HS: Tính số liệu Năm 1985: 1,93% Năm 1995: 2,37% Nằm 2004: 4,03% HS : - Tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp vào GDP của Thế giới tăng từ 1,93% (năm 1985) lên 4,03% (năm 2004) tăng đều. - TQ ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Thế Giới I.Thay đổi trong giá trị GDP: * Nhận Xét: - Tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp vào GDP của Thế giới tăng từ 1,93% (năm 1985) lên 4,03% (năm 2004) tăng đều. - TQ ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Thế Giới Hoạt động 2: GV dựa vào bảng số liệu 10.3 giúp HS tìm hiểu sự thay đổi trong sản lượng nông nghiệp: 10 phút Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung 5 phút GV: yêu cầu 1 HS đọc nhanh bảng 10.3 để thấy sản lượng của 1 số nông sản TQ năm 2004 so với năm 1985 đều tăng. GV: chọn 2 trong 7 nông phẩm để nhận xét chi tiết ( tính số liệu xem năm sau tăng hay giảm so với năm trước bao nhiêu triệu tấn) - Cả lớp tính các nông phẩm còn lại. GV: nhận xét bảng số liệu vừa tính - Tốc độ tăng trưởng của từng loại. - Vị trí của các nông sản trên Thế giới. HS đọc bảng 10.3 Sản lượng một số nông sản của Trung Quốc. HS: tính các số liệu. Sau đó đọc kết quả để GV ghi bảng và cả lớp bổ sung kết quả. *Nhận xét: - Nhìn chung sản lượng nông sản tăng.Tuy nhiên một số nông sản có sản lượng ở năm 2000 so với năm 1995 giảm . + Lương thực : - 11,3 triệu tấn. + Bông : - 0,3 triệu tấn + Mía : - 0,9 triệu tấn - Một số nông sản có sản lượng đứng thứ nhất trên TG (lương thực, bông, lợn ) II. Thay đổi trong sản lượng nông nghiệp: Bảng phụ lục 1 *Nhận xét: - Nhìn chung sản lượng nông sản tăng.Tuy nhiên một số nông sản có sản lượng ở năm 2000 so với năm 1995 giảm . + Lương thực : - 11,3 triệu tấn. + Bông : - 0,3 triệu tấn + Mía : - 0,9 triệu tấn - Một số nông sản có sản lượng đứng thứ nhất trên TG (lương thực, bông, lợn ) Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS tìm hiểu sự thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất- nhập khẩu ( 20 phút) Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung 5 phút 10 phút Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài. GV: với yêu cầu của đề bài thì vẽ biểu đồ gì là thích hợp? Gv hướng dẫn: với yêu cầu đề bài là vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất- nhập khẩu và đơn vị là % thì vẽ biểu đồ tròn. Nếu thời gian từ 3 năm trở lên thì vẽ biểu đồ miền. - Yêu cầu của đề bài này thì vẽ biểu đồ tròn. - Nếu có giá trị tuyệt đối thì bán kính đường tròn lớn nhỏ khác nhau. - Riêng bài này thì có thể vẽ: + vẽ 3 đường tròn bán kính như nhau + vẽ đường tròn năm sau có bán kính lớn hơn năm trước. Hướng dẫn cách vẽ theo độ. GV :gọi 1 Hs lên bảng vẽ và cả lớp thực hiện vào tập .sau đó gọi 5 tập lên kiểm tra. GV : kiểm tra và chuẩn lại kiến thức GV: hãy nhận xét biểu đồ - Nhìn tổng quát giá trị xuất – nhập khẩu - Từng năm, thời kỳ - NX chung : TQ là nước xuất siêu hay nhập siêu? HS: đọc yêu cầu đề bài. HS: Biểu đồ hình tròn Biểu đồ miền HS làm bài HS: Nhận xét: - Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên từ 1985- 1995 là 14,2 %. Sau đó lại giảm vào năm 2004( giảm đi 2,1%).Nhưng nhìn chung từ 1985 – 2004 tỉ trọng xuất khẩu tăng. - Tỉ trọng nhập khẩu giảm từ 1985- 1995(14,2%). Sau đó lại tăng lên (2,1%)năm 2004. Nhìn chung cả thời kỳ giảm. - Năm 1985 Trung Quốc nhập siêu. - Năm 1995, 2004: Trung Quốc xuất siêu. III. Thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất- nhập khẩu: Biểu đồ Phục lục 2 *Nhận xét: - Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên từ 1985- 1995 là 14,2 %. Sau đó lại giảm vào năm 2004( giảm đi 2,1%).Nhưng nhìn chung từ 1985 – 2004 tỉ trọng xuất khẩu tăng. - Tỉ trọng nhập khẩu giảm từ 1985- 1995(14,2%). Sau đó lại tăng lên (2,1%)năm 2004. Nhìn chung cả thời kỳ giảm. - Năm 1985 Trung Quốc nhập siêu. - Năm 1995, 2004: Trung Quốc xuất siêu. V. Củng Cố- dặn dò: 1. Củng cố : - Nhận xét sự thay đổi GDP của Trung Quốc? - Sự thay đổi trong giá trị xuất – nhập khẩu như thế nào? 2. Dặn dò : - Về nhà hoàn thiện những bài tập chưa hoàn thiện. - Xem trước bài Đông Nam Á. Tiết 1: Tự Nhiên, dân cư và xã hội. Duyệt của GVHD Ngày 12, tháng 03, năm2012 . Người thực hiện .. Huỳnh Thị Thu Phạm Ngọc Trảng PHỤ LỤC : BẢNG 1: NÔNG SẢN SẢN L ƯỢNG NĂM 1995 SO VỚI NĂM 1985 SẢN L ƯỢNG NĂM 2000 SO VỚI NĂM 1995 SẢN L ƯỢNG NĂM 2004 SO VỚI NĂM 2000 LƯƠNG THỰC + 78,8 - 11,3 +15,3 BÔNG (SỢI) + 0,6 - 0,3 +1,3 LẠC + 3,6 + 4,2 -0,1 MÍA + 11,5 - 0,9 +23,9 THỊT LỢN _ + 8,7 +6,7 THỊT BÒ _ + 1,8 +1,4 THỊT CỪU _ +0,9 +1,3 PHỤ LỤC 2:

File đính kèm:

  • docB_I TH_ H_NH.doc
Giáo án liên quan