I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Về kiến thức.
Nắm được đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bố cây trồng chủ yếu trên thế giới. Biết vai trò và hiện trạng phát triển của ngành trồng rừng.
2. Về kĩ năng.
Xác định trên bản đồ những khu vực phân bố các cây lương thực chính, nhận diện được một số hình thái cây công nghiệp và cây lương thực chủ yếu trên thế giới.
Xây dựng và phân tích biểu đồ sản lượng lương thực toàn thế giới.
3. Thái độ, hành vi.
Nhan thức được những thế mạnh cũng như hạn chế trong việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp ở việt nam.
Tham gia tích cực và ủng hộ chủ trương chính sách phát tr
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 777 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Tiết 31: Địa lí ngành trồng trọt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 31 Ngày soạn
Ngày dạy: .......
ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Về kiến thức.
Nắm được đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bố cây trồng chủ yếu trên thế giới. Biết vai trò và hiện trạng phát triển của ngành trồng rừng.
2. Về kĩ năng.
Xác định trên bản đồ những khu vực phân bố các cây lương thực chính, nhận diện được một số hình thái cây công nghiệp và cây lương thực chủ yếu trên thế giới.
Xây dựng và phân tích biểu đồ sản lượng lương thực toàn thế giới.
3. Thái độ, hành vi.
Nhận thức được những thế mạnh cũng như hạn chế trong việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp ở việt nam.
Tham gia tích cực và ủng hộ chủ trương chính sách phát triển cây công nghiệp và cây lương thực.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC.
Bản đồ, lược đồ nông nghiệp thế giới.
Biểu đồ thể hiện sản lượng lương thực qua các năm.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. bài mới.
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Gv: trồng trọt là nền tảng của sản xuất nông nghiệp cung cấp lương thực thực phẩm cho nhân dân, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, là cơ sở để phát triển chăn nuôi là nguồn hàng xuất khẩu.
Theo giá trị sử dụng: cây lương thưc, cây công nghiệp, cây thực phẩm.
Hs dựa vào sgk và vốn hiểu biết nêu vai tró của cây lương thực.
Hoạt động nhóm :
Nhóm 1.
Tìm hiểu về đặc điếm sinh thái và phân bố của cây lúa gạo.
Nhóm 2.
Tìm hế của địa phương điểm sinh thái và phân bố của cây lúa gạo .
Nhóm 3.
Tìm hiểu đặc điểm sinh thái và phân bố của cây ngô.
* Đai diện các nhóm lên trình bày , bổ sung sau đó Giáo viên chuẩn kiến thức.
Giáo viên cho học sinh liên hệ địa phương về tình hình sản xuất lương thực.
Dựa vào hình 28.2em có nhận xét gì về sự phân cây cây lương chính trên thế giới ?
Vai trò đặc điểm sinh thái của các cây lương thực phụ
Kể tên một số loại cây lương thực phụ trên thế giới phụ mà em được biết? ở địa phương em có những loại cây lương thực phụ nào?
Hoạt Động 2 : cá nhân
Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào sách giáo khoa và sự hiểu biết để trả lời các câu hỏi:
Vai trò của cây công nghiệp trong đời sống và sản xuất ?
Những đặc điểm cơ bản của các loại cây công nghiêp trên thế giới ?
Hoạt Động 3 nhóm.
Nhóm 1.Tìm hiểu về đặc điểm sinh thái và phân bố của cây công nghiệp lấy đường ?
Nhóm 2. Tìm hiểu về đặc điểm sinh thái và phân bố của cây lấy đường ?
Nhóm 3 . Tìm hiểu về đặc điểm sinh thái và phân bố của cây lấy nhựa và cây lấy chất kích thích.
Đại dện các nhóm lên trình bày giáo viên chuẩn lại kiến thức.
GV cho học sinh liên hệ với tình hình phát triển của cây công nghiệp ở nước ta.
Dựa vào hình 28.5 hãy cho biết vùng phân bố cây công nghiệp chủ yếu. giải thích?
Hoạt động: cá nhân.
Học sinh dựa vào sgk, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi.
- Vai trò của ngành trồng rừng? ý nghĩa xã hội của ngành trồng rừng?
- Vì sao phải phát triển ngành trồng rừng? trình bày tình hình trồng rừng trên thế giới?
- Kể tên những nước trồng nhiều rừng trên thế giới?
GV: diện tích dừng trên thế giới đang bị thu hẹp lại do sự tàn phá của con người.
Gv cho học sinh liên hệ với thực tế ở việt nam.
I. CÂY LƯƠNG THỰC.
1. Vai trò:
Cung cấp tinh bột và chất dinh dưỡng cho con người và gia súc.
Cung cấp nguyên lệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
Có giá trị xuất khẩu cao.
2. Các cây lương thực chính.
2.1 Lúa gạo.
Đặc điểm: Ưa khí hậu nóng ẩm, nước ngập chân,đất phù sa cần nhiều phân bón.
- Phân bố: miền nhiệt đới đặc biệt các nước có khí hậu châu á gió mùa, các nước tròng nhiều,TQ, ÂĐ, Inđônêxia, TL,VN.
2.2 Lúa mì.
- Đặc điểm.
+ Ưa khí hậu ấm khô.
+ Đất đai màu mỡ, cần nhiều phân bón.
Phân bố.
+ Miền ôn đới, cận nhiệt.
+ Các nước trồng nhiều: TQ, AĐ, HK, P, LBN.
2.3 Ngô.
- Đặc điểm.
+ Ưa khí hậu nóng,đất ẩm, nhiều mùn dễ thoát nước.
+ Dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.
- Phân bố:
+ Miền nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới nóng.
+ Các nước trồng nhiều: HK, TQ, Braxin, M.
2.4 Các loại cây lương thực khác.
-Làm thức ăn cho ngành chăn nuôi,nguyên liệu làm bia, rượu hoặc thức ăn cho con người.
- Không kén đất không đòi hỏi nhiều công chăm sóc, phân bón, có khả năng chịu hạn giỏi.
- Cây lương thực khác gồm: đại mạch, yến mạch, khoai tây, kê, cao lương, sắn, khoai lang.
II. CÂY CÔNG NGHIỆP.
1. Vai trò và đặc điểm.
a. Vai trò:
- Là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường.
- Là mặt hàng xuất khẩu.
b. Đặc điểm.
- Biên độ sinh thái hẹp, có những đòi hỏi đặc biệt về nhiệt, ẩm, đất trồng, chế độ chăm sóc. Nên chỉ trồng được ở những vùng có điều kiện thuận lợi.
2. Các cây công nghiệp chủ yếu.
- Nhóm cây lấy đường.
+ Mía: ở miến nhiệt đới : Braxin, Ấn độ, Cu ba
+ Củ cải đường: miền ôn đới, cận nhiệt: Pháp,LBN, Đức, Hoa kì, Ba lan.
- Cây lấy sợi: ( Bông) có nhiều ở ẤN độ, TQ.
- Cây lấy dầu: ( đậu tương) có nhiều ở HKì Braxin, TQ
- Cây lấy chất kích thích:
+ Chè: vùng cận nhiệt đới, VN, AĐ, TQ.
+ Cà phê: nhiều ở VN, Braxin, Colombia.
- Cây lấy nhựa( cao su) trồng nhiều ở Đông nam á, Nam á, Tây phi.
IV. NGÀNH TRỒNG RỪNG.
1. Vai trò của rừng:
- Quan trọng với môi trường sinh thái và con người.
- Điề hòa lượng nước trên trái đất.
- Là phổi xanh của trái đất, bảo vệ đất, chống xói mòn
- Cung cấp lâm đặc sản phục vụ sản xuất, đời sống, công nghiệp, xây dựng.
2. Tình hình trồng rừng.
- Diện tích trồng rừng trên thế giới
Năm 1980:17,8tr ha
Năm 1990: 43,6tr ha
- Nước trồng nhiều rừng : TQ, AĐ, LBN,HK. NB, Braxin.
IV. Đánh giá.
- Ở Việt Nam có những hình thức tổ chức sản xuất nào?
V. Hoạt động nối tiếp.
Làm bài tập 3 sau bài học
File đính kèm:
- Dia li 10 Co Ban Tiet 31.doc