I MUC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Về kiế thức.
Biết được vai trò, đặc điẻm của ngành chăn nuôi, hiểu được các ngành chăn nuôi quan trọng trên thế giới, giải thích được nguyên nhân phát triển.
Biết được vai trò và xu hướng phát trriển của ngành nuôi trồng thủy sản.
2. Về kĩ năng.
Xác định trên bản đồ thế giới các vùng và quốc gia chăn nuôi quan trọng trên thế giới.
Xây dựng và phân tích biểu đồ lược đồ về đặc điểm của chăn nuôi và địa lí các ngành chăn nôi.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 543 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Tiết 32: Địa lí ngành chăn nuôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 32 Ngày soạn:
Ngày dạy:..
ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI
I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Về kiế thức.
Biết được vai trò, đặc điẻm của ngành chăn nuôi, hiểu được các ngành chăn nuôi quan trọng trên thế giới, giải thích được nguyên nhân phát triển.
Biết được vai trò và xu hướng phát trriển của ngành nuôi trồng thủy sản.
2. Về kĩ năng.
Xác định trên bản đồ thế giới các vùng và quốc gia chăn nuôi quan trọng trên thế giới.
Xây dựng và phân tích biểu đồ lược đồ về đặc điểm của chăn nuôi và địa lí các ngành chăn nôi.
3. Thái độ hành vi.
Nhận thức được lí do ngành chăn nuôi ở VN và địa phương còn mất cân đôi với ngành trồng trọt.
Ủng hộ chủ trương, chính sách phát triển chăn nuôi của đảng nhà nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC.
Biểu đồ thể hiện số lượng gia cầm, gia súc.
Các hình ảnh về chăn nuôi.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. Trình bày vai trò dặc điểm sinh thái của các loại cây lương thực chính trên thế giới.
3. Bài mới.
Hoạt động thầøy và trò
Nội dung
Hoạt động: cá nhân.
Hs dựa vào sgk vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi.
? Ngành chăn nuôi có vai trò như trế nào đối với đời sống và sản xuất?
Gv liên hệ với thực tế ở VN và địa phương.
? Đặc điểm cơ bản của ngành chăn nuôi?
? Cơ sở thức ăn có vai trò quan trọng như thé nào? Hãy nêu nguồn thức ăn chủ yếu của ngành chăn nuôi?
- Học sinh trình bày giáo viên chuẩn lại kiến thức.
? Tại sao ở các nứớc phát triển ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng lớn trong ngành trông trọt và các nước đang phát triển thì ngược lại.
GV: từ chăn nuôi chăn thả sang chăn nuôi nửa chuồng trại, rồi chăn nuôi chuồng trại sang chăn nuôi công nghiệp và hiện nay theo hướng chuyên môn hóa.
?Ở địa phương em hiện nay có các hình thức chăn nuôi nào?
Hoạt động: Nhóm.
Nhóm 1. Tìm hiểu về vai trò đặc điểm và sự phân bố của ngành chăn nuôi gia súc lớn.
Nhóm 2. Tìm hiểu về đặc điểm và vai trò của ngành chăn nuôi gia súc nhỏ.
Nhóm 3. Tìm hiểu về đặc điểm, vai trò và phân bố của ngành chăn nuôi gia cầm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, góp ý kiến bổ sung.
- Gv chuẩn lại kiến thức cho học sinh.
- Gv cho học sinh liên hệ với tình hình thực tế ở VN và từng địa phương.
Dựa vào hình 29.3 em có nhận xét gì về sự phân bố các đàn gia súc trên thế giới?
Hoạt đông: Cá nhân.
Học sinh dựa vào sgk và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi.
? Trình bày vai trò của ngành nuôi chồng thủy sản?
? Tình hình nuôi chồng của ngành thủy sản trên thế giới.
học sinh trả lời giáo viên chuẩn lại kiến thức.
Gv cho học sinh liên hệ với thực tế VN và ở từng địa phương.
Gv: nước ta đang đẩy mạnh ngành nuôi chồng đánh bắt thủy sản góp phần tích cực trong việc đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, xóa đói, giảm nghèo,giải quyết việc làm và đẩy mạnh xuất khẩu.
I. VAI TRÒ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÀNH CHĂN NUÔI.
1. Vai trò:
- Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao như: thịt, sữa, trứng.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao.
- Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành chồng trọt.
2. Đặc điểm:
- Sự phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn.
- Cơ sở thức ăncho ngành chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ những thành tưu của khoa học kĩ thuật.
- Trong nền nông nghiệp hiện đại ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hóa.
II. CÁC NGÀNH CHĂN NUÔI.
1. Gia súc lớn.
- Bò: chiếm vị trí hàng đầu, chuyên môn hóa theo ba hướng( thịt, sữa hay thịt-sữa) phân bố HK, Braxin, các nước EU, TQ.
- Trâu: Lấy thịt sữa, da, cung cấp sức kéo, phân bón, là vật nuôi ở mièn nhiệt đới nóng ẩm. phân bố: TQ, các nước ĐNA.
2. Gia súc nhỏ.
- Lợn: cung cấp thịt, mỡ, da và tận dụng phân bón ruộng, thức ăn là tinh bột, thức ăn dư thừa, thực phẩm từ nhà máy chế biến. phân bố: TQ, HK, B, Đức, VN.
- Cừu: cung cấp thịt, lông, nuôi theo hình thức chăn thả ở vùng cận nhiệt đới, các hoang mạc, bán hoang mạc, phân bố ở các nước TQ, ÂĐ, các nước ở châu phi.
- Dê: lấy thịt, sữa và là nguồn đạm động vật quan trọng của người nghèo. Phân bố: AĐ, TQ, các nước châu phi.
3. gia cầm.
- Cung cấp thịt trứng cho bữa ăn hàng ngày, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, nuôi theo phương pháp công nghiệp.
- Có mặt ở tất cả các nước trên thế giới. các nước nuôi nhiều: TQ, HK,EU, LBN, Braxin.
III. NGÀNH NUÔI CHỒNG THỦY SẢN.
1 Vai trò:
- Cung cấp chất đạm nguyên tố vi lượng dễ tiêu hóa, dễ hấp thụ.
- Là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm và là mặt hàng có giá trị xuất khẩu có giá tri cao.
2. Tình hình nuôi chồng thủy sản.
- Sản lượng nuôi chồng thủy sản tăng gấp 3 lần đạt 35 tr tấn trong vòng 10 năm.
- nhiều loại hải sản có giá trị kinh tế cao, thực phẩm cung cấp như tôm, cá, đồi mồi, ngọc trai, sò huyết, rong tảo
3. Phân bố.
- Các nước nuôi chồng nhiều thủy sản là TQ, Nhật, Pháp, Hoa Kì, Canađa, HQuốc, và nhiều nước ĐNA.
Đánh giá: Vai trò, đặc điểm của ngành nuôi chồng thủy sản.
Các ngành chăn nuôi trên thế giới và sự phân bố.
Hoạt động nối tiếp: Học bài, làm bài tập 2sgk 116.
Chuẩn bị bài thực hành.
Kí duyệt, ngày tháng năm .
Tổ Trưởng
Mã Thị Xuân Thu
File đính kèm:
- Dia li 10 Co Ban nghiem tuc.doc