Giáo án môn học Địa lý 12 - Chủ đề 1: Địa lí tự nhiên

Câu1: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta?

*Vị trí địa lí

- Nước ta nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á

- Tiếp giáp với nhiều nước cả trên đất liền và trên biển: phía Bắc giáp TQ, phía Tây giáp Lào và Campuchia, phía Tây Nam giáp vịnh Thái Lan, phía Đông và Đông Nam giáp biển Đông

- Tọa độ địa lí:

+ Trên đất liền:

• Điểm cực Bắc ở vĩ độ 2323’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang

• Điểm cực Nam ở vĩ độ 834’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau

• Điểm cực Tây ở kinh độ 10209’Đ tại xã Sìn Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên

• Điểm cực Đông ở kinh độ 10924’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa

 

docx83 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 509 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học Địa lý 12 - Chủ đề 1: Địa lí tự nhiên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ Câu1: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta? *Vị trí địa lí - Nước ta nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á - Tiếp giáp với nhiều nước cả trên đất liền và trên biển: phía Bắc giáp TQ, phía Tây giáp Lào và Campuchia, phía Tây Nam giáp vịnh Thái Lan, phía Đông và Đông Nam giáp biển Đông - Tọa độ địa lí: + Trên đất liền: Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23°23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang Điểm cực Nam ở vĩ độ 8°34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau Điểm cực Tây ở kinh độ 102°09’Đ tại xã Sìn Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên Điểm cực Đông ở kinh độ 109°24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa + Trên biển: các đảo kéo dài tới tận khoảng vĩ độ 6°50’B và từ khoảng kinh độ 101°Đ đến trên 117°20’Đ Þ - Việt Nam nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc, gắn liền với lục địa Á Âu, tiếp giáp với TBD rộng lớn - Việt Nam nằm hoàn toản ở múi giờ số 7, thuận tiện cho việc quản lí đất nước *Phạm vi lãnh thổ: Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn gồm ba bộ phận: vùng đất , vùng trời, vùng biển - Vùng đất: + Gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo với S là 331,212 km2 + Tổng chiều dài đường biên giới trên đất liền là 4600 km, đường biển là 3260 km + Việt Nam có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ trong đó có 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hòa) -Vùng biển: + Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của các nước: TQ, Campuchia, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Thái Lan + Có S hơn 1 triệu km2 + Gồm năm bộ phận chính: Nội thủy: Tính từ đường cơ sở vào đến đất liền, xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền Lãnh hải: Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12 hải lí tính từ đường nội thủy Vùng tiếp giáp lãnh hải: rộng 12 hải lí. Trong vùng này, Nhà nước có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các qui định về y tế, môi trường, nhập cư Vùng đặc quyền kinh tế: là vùng tiếp giáp với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Thềm lục địa: là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa. -Vùng trời: là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta Câu 2: Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta đối với tự nhiên, kinh tế, VH-XH, quốc phòng? -Về mặt TN: + Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc nên có nhiệt độ cao, chan hòa ánh nắng, lại nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của Biển Đông-nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Vì thế, thảm thực vật ở nước ta 4 mùa xanh tốt, rất giàu sức sống, khác hẳn với thiên nhiên một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi. + Nước ta nằm trên đường di cư của nhiều động, thực vật, liền kề với vành đai sinh khoáng TBD và Địa Trung Hải nên có tài nguyên khoáng sản, sinh vật vô cùng phong phú + Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi với ĐB, ven biển, hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau + Nằm ở vị trí có nhiều thiên tai trên thế giới -Về mặt kinh tế-XH: + VN thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, giao lưu với nước ngoài + Nằm gần trung tâm kinh tế phát triển mạnh của thế giới tạo thuận lợi cho việc áp dụng KH-KT, học tập kinh nghiệm từ các nước láng giềng + Tạo điều kiện thực hiện phát triển nền kinh tế với cơ cấu ngành đa dạng -Về VH: Vị trí liền kề cùng với nhiều nét tương đồng về lsử, VH-XH và mối giao lưu lâu đời đã tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực ĐNA -Về an ninh, quốc phòng : + Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực ĐNA, một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị của thế giới + Đặc biệt, biển Đông đối với nước ta có ý nghĩa sống còn trong công cuộc xây dựng kinh tế và bảo vệ đất nước *Khó khăn về vị trí địa lí: + Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai: bão, lũ lụt + Tiếp giáp với nhiều quốc gia, biên giới dài, vùng biển rộng khó khăn trong việc bảo vệ chủ quyền quốc gia + Đất nước kéo dài theo hướng bắc nam, giao thông xuyên Việt tốn kém, điều hành quản lí XH gặp nhiều khó khăn + Nằm trong vùng kinh tế năng động đòi hỏi nước ta phải vừa hợp tác nhưng cũng phải cạnh tranh lành mạnh Câu 3: Hãy cho biết vai trò của đảo và quần đảo đối với phát triển kinh tế? -Phát triển kinh tế đảo, quần đảo là một bộ phận không thể tách rời trong chiến lược phát triển kinh tế nước ta -Các đảo và quần đảo là kho tàng về tài nguyên khoáng sản, thủy sản - Kinh tế đảo và quần đảo góp phần tạo nên sự phong phú trong cơ cấu kinh tế nước ta, nhất là ngành du lịch biển -Các đảo và quần đảo là nơi trú ngụ an toàn của tàu bè đánh bắt ngoài khơi khi gặp thiên tai -Đặc biệt các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong bảo vệ an ninh quốc phòng. Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa BÀI 2: ĐỊA HÌNH VIỆT NAM Câu 1: Đặc điểm chung của địa hình nước ta? *Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp: - Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích. - Trên cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm 85% S lãnh thổ. Địa hình núi cao (trên 2000m) chỉ chiếm 1% S lãnh thổ. Đồi núi tập trung ở phía Tây, đồng bằng ở phía Đông. *Cấu trúc địa hình khá đa dạng: - Hướng núi: Gồm 2 hướng chính: + Hướng TB-ĐN: thể hiện rõ từ hữu ngạn song Hồng đến dãy Bạch Mã + Hướng vòng cung: thể hiện ở vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam -Hướng nghiêng chung của địa hình: cao ở TB, thấp dần xuống ĐN - Địa hình nước ta có cấu trúc cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại (núi cao, nhọn, dốc), tại nên sự phân bậc rõ rệt theo độ cao và phân hóa đa dạng *Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm: - Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi - Bồi tụ nhanh ở vùng hạ lưu sông *Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: Con người làm giảm S rừng tự nhiên dẫn đến quá trình xâm thực, bóc mòn ở đồi núi tăng, tạo thêm nhiều dạng địa hình mới (đê sông, đê biển,) Câu 2: So sánh sự khác nhau về đặc điểm địa hình của các khu vực ĐB và TB, TSB và TSN ? *So sánh khu vực TSB và TSN: TSB TSN 1, Giới hạn Từ Nam sông Cả đến đèo Hải Vân Phía Nam dãy Bạch Mã đến vĩ tuyến 11°B 2, Hướng núi Gồm các dãy núi song song và so le, hướng TB-ĐN Gồm các khối núi và cao nguyên hướng B-TB, N-ĐN 3, Đặc điểm địa hình -Phía Bắc là vùng núi cao thượng du Nghệ An -Phía Nam là vùng núi cao Tây TT Huế -Ở giữa là vùng núi đá vôi Quảng Bình -Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển ở vĩ tuyến 16°B làm ranh giới với TSN -Phía Đông là khối núi KonTum và khối núi cực NTB, địa hình mở rộng và nâng cao, đổ xô về phía Đông tạo thế chênh vênh ở đường bờ biển với sường dốc đứng và dải ĐB ven biển thắt hẹp -Phía Tây là các cao nguyên đất đỏ badan (Gia Lai, KonTum, Lâm Đồng,), bề mặt rộng lớn, bằng phẳng Þcó sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông và Tây ĐB TB 1, Giới hạn Nằm bên tả ngạn sông Hồng Nằm ở giữa sông Hồng và sông Cả 2, Hướng núi Hướng vòng cung Hướng TB-ĐN 3, Đặc điểm địa hình -Gồm 4 cánh cung lớn: cc Sông Gâm, cc Ngân Sơn, cc Bắc Sơn, cc Đông Triều mở rộng ra ở phía Bắc và phía Đông, chụm lại ở Tam Đảo - Địa hình đồi núi thấp chiếm chủ yếu -Tiếp giáp với biên giới Việt Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ ở Hà Giang và Cao Bằng - Đây là khu vực cao nhất nước ta gồm 3 dải địa hình chạy hướng TB-ĐN -Phía Tây là dãy Hoàng Liên Sơn có đỉnh Phanxipăng cao 3143 m -Phía Đông là các dãy núi có độ cao TB: Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao -Ở giữa là các sơn nguyên, cao nguyên từ Phong Thổ đến Mộc Châu tiếp nối các núi đá vôi Ninh Bình, Thanh Hóa Câu 3: So sánh đặc điểm địa hình của ĐBSH và ĐBSCL ? ĐBSH ĐBSCL -Thuộc ĐB Bắc Bộ -S:15000 km2 -Được bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, đã được con người khai phá từ lâu và làm biến đổi mạnh -Địa hình: cao ở rìa phía tây và TB, thấp dần ra biển, trũng ở TN, bị chia cắt bởi hệ thống đê bao -Do có đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi tụ phù sa nên dễ bạc màu -Vùng ngoài đê đất được phù sa bồi đắp thường xuyên nên rất màu mỡ -Thuộc khu vực Tây Nam Bộ -S:40000 km2 -Do hệ thống sông Cửu Long bồi đắp -Địa hình thấp và bằng phẳng, bị chia cắt bởi hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt -Có 3 loại đất chính: + Đất mặn: ở ven biển +Đất phèn: ở Tứ Giác Long Xuyên và Cà Mau +Đất ngọt: ven sông Tiền và sông Hậu *Giống nhau: Đất đai màu mỡ, địa hình bằng phẳng, đều được hình thành trên cơ sở phù sa sông Câu 4: Địa hình đồi núi có ảnh hưởng ntn đến khí hậu, sinh vật, thổ nhưỡng nước ta? *Khí hậu: - Các dãy núi cao chính là ranh giới khí hậu giữa các vùng. Chẳng hạn như dãy Bạch Mã là ranh giới giữa KH phía bắc và phía Nam, ngăn gió mùa ĐB từ Đà Nẵng vào, dãy Hoàng Liên Sơn là ranh giới giữa khí hậu giữa TB và ĐB, dãy TS tạo nên gió Tây khô nóng ở khu vực BTB - Độ cao địa hình tạo nên sự phân hóa khí hậu theo đai cao. Tại các vùng núi cao xuất hiện các vành đai khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới *SV và thổ nhưỡng: -Ở vành đai chân núi diễn ra quá trình hình thành đất feralit và ptr cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Trên các khối núi cao hình thành đai rừng cận nhiệt đới trên núi và đất feralit có mùn. Lên cao trên 2400m là nơi phân bố của rừng ôn đới núi cao và đất mùn núi cao -Thảm TV cũng có sự khác nhau giữa các vùng miền: B-N, Đ-T, ĐB lên miền núi Câu 5: Thế mạnh và hạn chế của vùng ĐB và đồi núi? Thế mạnh Hạn chế 1, ĐB Phát triển nền NN nhiệt đới, xd các cơ sở ktế, XH, khai thác tiểm năng khoáng sản, thủy sản, rừng ngập mặn Thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán 2, Đồi núi Khoáng sản giàu có, tài nguyên rừng đa dạng, phát triển du lịch sinh thái, thủy năng dồi dào - Địa hình cắt xẻ mạnh, độ dốc lớn, khó khăn cho ptr kình tế, XH -Thiên tai: lũ quét, sạt lở đất, sương muối giá rét *Đặc điểm chung của TN VN: -Đất nước nhiều đồi núi -TN chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển -TN nhiệt đới ẩm gió mùa -TN phân hóa đa dạng BÀI 3: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN 1, Khái quát về biển Đông: -Biển Đông là một vùng biển rộng có S:3,447 triệu km2 (trong đó vùng biển Đông thuộc VN là 1 triệu km2) - Là vùng biển tương đối kín - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa + Nhiệt độ TB biển là 23°C + Dòng hải lưu chảy theo mùa, mùa Đông chảy theo hướng ĐB, mùa hạ chảy theo hướng TN thành vòng tròn khép kín + Độ mặn TB: 32-33 %° +Sóng biển: Thay đổi theo khu vực, sóng mạnh nhất và lên cao nhất ở khu vực miền Trung nhất là NTB +Thủy triều: thay đổi theo khu vực, nơi thủy triều lên cao nhất và mạnh nhất là ĐBSH và ĐBSCL 2, Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên nước ta ? *Khí hậu: Biển cung cấp hơi nước làm điều hòa khí hậu (giảm tính khô hạn vào mùa Đông, oi bức vào mùa hè) làm cho khí hậu nước ta mang tính chất hải dương *Địa hình ven biển: -Kiến tạo nhiều dạng địa hình đặc sắc -Hoạt động xâm thực và bồi tụ diễn ra mạnh -Biển Đông gây xâm thực ở nhiều khu vực, ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất *Hệ sinh thái ven biển: rất đa dạng và giàu có Biển Đông hình thành nên một S lớn rừng ngập mặn và các rạn san hô *Tài nguyên thiên nhiên vùng biển -Tài nguyên khoáng sản: Khoáng sản có trữ lượng lớn và gtrị nhất là dầu khí (bể dầu khí Nam Côn Sơn, Cửu Long, Thổ Chu-Mã Lai, Sông Hồng). Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan là nguồn nguyên liệu quý cho CN. Ven biển còn thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển Nam Trung Bộ. -Tài nguyên hải sản: Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho SV vùng biển nhiệt đới giàu tp loài và có năng suất sinh học cao ( trên 2000 loài cá, hơn 100 lài tôm, khoảng vài chục loài mực, hàng nghìn loài SV phù du). Ngoài ra còn có các rạn san hô cùng đông đảo các loài SV khác. *Thiên tai: Hàng năm nước ta phải hứng chịu nhiều thiên tai từ biển -Bão: là loại thiên tai bất thường, khó phòng tránh vẫn xảy ra thường xuyên gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản -Sạt lở bờ biển: Hiện tg sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là dải bờ biển Trung Bộ. -Vùng ven biển miền Trung còn chịu tác hại của hiện tg cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang mạc hóa đất đai BÀI 4: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA *Nguyên nhân: -VN nằm trong khu vực nội chí tuyến của bán cầu BắcÞ quy định tính chất nhiệt đới -Giáp biểnÞ quy định TN nước ta mang tính chất ẩm -Nằm ở trung tâm gió mùa châu ÁÞ chịu tác động của 2 mùa gió hđ theo mùa ÞTN nhiệt đới ẩm gió mùa tác động đến các tp tự nhiên (KH, đất, sông ngòi, địa hình, SV) 1, Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: a, Tính chất nhiệt đới *Nguyên nhân: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc, hàng năm lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn do có góc nhập xạ lớn và ở mọi nới trong năm đều có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh *Biểu hiện: -Nhiệt độ TB năm: > 20°C (22°-27°) -Tổng số giờ nắng: 1400®3000h/năm -Cân bằng bức xạ: luôn dương -Tổng nhiệt độ hoạt động trong năm: 8000®10000°C/năm -Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam b, Tính chất ẩm *Nguyên nhân: -Do ảnh hưởng của biển -Do tác động của nhiệt đới ẩm gió mùa -Ng nhân khác: do bão *Biểu hiện: -Lượng mưa lớn: TB từ 1500®2000mm/năm -Độ ẩm không khí cao: > 80%, CB ẩm luông dương c, Tính chất gió mùa: *Nguyên nhân: -Do VN nằm ở trung tâm gió mùa châu Á -VN nằm ở khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió Tín Phong (gió Tín phong thổi đều đặn và quanh năm trên lãnh thổ nước ta nhưng bị gió mùa lấn át, chỉ hoạt động mạnh trong thời gian giao mùa) *Biểu hiện: Đặc điểm Gió mùa ĐB Gió mùa TN Nơi xuất phát Từ cao áp Xibia (Liên bang Nga) Xuất phát từ nam bán cầu vượt xích đạo vào nước ta Hướng ĐB TN Tg hđ T11®T4 năm sau T5®T10 Phạm vi hoạt động Miền Bắc Cả nước Ảnh hưởng -Nửa đầu mủa Đông, gió ĐB di chuyển qua lục địa Trung Hoa vào nước ta gây thời tiết lạnh, khô -Nửa sau mùa Đông, gió ĐB di chuyển qua biển vào nước ta gây thời tiết lạnh, ẩm -Chỉ hoạt động từ vĩ tuyến 16° trở ra Bắc, càng xuống phía nam càng suy yếu, hoạt động theo từng đợt -Nửa đầu mùa hạ, gây mưa lớn cho khu vực Tây Nguyên và ĐNB -Nửa giữa và sau mùa hạ: di chuyển lên phía Bắc gây hiệu ứng phơn cho khu vực BTB và NTB kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa lớn cho cả hai miền Nam, Bắc, mưa vào T9 ở Trung Bộ 2, Các tp tự nhiên khác Địa hình Đất Sông ngòi SV Nguyên nhân Nước ta có ¾ là đồi núi, nền nhiệt cao, mưa nhiều®quá trình phong hóa diễn ra mạnh Nước ta có S đồi núi lớn, TN mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa®quá trình phong hóa diễn ra mạnh -Lượng mưa lớn, phân hóa làm hai mùa mưa và khô rõ rệt -3/4 là đồi núi Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Biểu hiện -Xâm thực mạnh ở miền đồi núi địa hình bị cắt xẻ, địa hình cacxto -Bồi tụ nhanh ở đồng bằng Quá trình feralitic là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta®hình thành đất feralit Mạng lưới sông ngòi dày đặc, sông ngòi nhiều nước giài phù sa, chế độ nước theo mùa, mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa khô trùng với mùa cạn Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. Tv phổ biến là các loài thuộc các họ cây nhiệt đới. ĐV là các loài chim thú nhiệt đới BÀI 5: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG Câu 1: Tại sao TN nước ta lại phân hóa theo B-N, Đ-T. Nêu biểu hiện của sự phân hóa này? a, TN phân hóa theo BN: *Nguyên nhân: -Do lãnh thổ trải dài 15° vĩ tuyến, phía Bắc gần đường chí tuyến Bắc, phía Nam gần xích đạo, càng vào Nam nhiệt độ càng tăng dần -Do sự hđ của gió mùa ĐB kết hợp với hướng của đại hình ÞSự phân hóa khí hậu là nguyên nhân chính tạo nên sự phân hóa thiên nhiên nước ta *Biểu hiện: Các tp TN phần lãnh thổ phía Bắc TN phần lãnh thổ phía Nam Đặc điểm TN TN nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa Đông lạnh Mang sắc thái của KH cận gió mùa Nhiệt độ TB/năm >20°C (22-24°C) >25°C Số tháng lạnh 3 tháng Không có Biên độ dao động nhiệt Lớn Nhỏ Sự phân hóa theo mùa Mùa đông-mùa hạ không rõ rệt Mùa mưa-mùa khô rõ rệt Đới cảnh quan Rừng nhiệt đới gió mùa Đới rừng cận xích đạo gió mùa Thành phần SV -Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế -Ngoài ra còn có các loài cây á nhiệt, ôn đới -Loài xích đạo và nhiệt đới chiếm ưu thế -XH cây chịu hạn và rừng thưa nhiệt đới khô b, TN phân hóa theo Đ-T *Nguyên nhân: -Do lãnh thổ nước ta tiếp giáp với vùng biển rộng, địa hình ¾ là đồi núi, ĐB chiếm ¼ S, có sự phân hóa làm 3 dải: Dải phía Đông: là vùng biển và thềm lục địa Dải phía Tây: là vùng đồi núi trung du Ở giữa: là dải ĐB ven biển và ĐB châu thổ *Biểu hiện: -Vùng biển và thềm lục địa: +Thiên nhiên vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa +Có quan hệ với vùng ĐB và đồi núi kề bên +Thềm lục địa phía Bắc và Nam: đáy nông, mở rộng +Thềm lục địa vùng NTB: thu hẹp, tiếp giáp với vùng biển nước sâu -ĐB ven biển: +ĐBBB và ĐBNB: mở rộng, các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng nông®TN trù phú +ĐB ven biển miền Trung: hẹp ngang, chia cắt thành những ĐB nhỏ, bở biển khúc khuỷu, thềm lục địa thu hẹp®TN khắc nghiệt -Vùng đồi núi: +Ng nhân: Do sự kết hợp gió mùa và hướng núi +Biểu hiện: Phân hóa theo ĐB-TB: +Vùng núi ĐB: TN mang sắc thái cận gió mùa, mùa đông đến sớm, kết thúc muộn +Vùng núi TB: mùa đông đến muộn, kết thúc sớm, TN phân hóa theo độ cao, có gió lào TN phân hóa theo ĐTS-TTS: +TS Đông: mưa vào mùa Đông (T8-T1) +TS Tây: mưa vào mùa hạ, đầu thu (T5-T10) Câu 2: Tại sao nhiên nhiên nước ta lại phân hóa theo độ cao địa hình. Nêu biểu hiện: a, Nguyên nhân: Do sự thay đổi của khí hậu theo độ cao b, Biểu hiện Đai nhiệt đới gió mùa Đai cận nhiệt đới gió mùa Đai ôn đới gió mùa Độ cao -Miền Bắc: độ cao TB < 600-700m -Miền Nam: 900-1000m - MB: 600-700m lên đến 2600 m -MN: 900-1000m lên đến 2600m 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn) Khí hậu -Nhiệt đới ẩm gió mùa -Mùa hạ nóng, nhiệt độ TB >25°C, độ ẩm thay đổi từng nơi từ khô đến ẩm ướt Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ >25°C, mưa nhiều, độ ẩm cao KH ôn đới, quanh năm có nhiệt dộ <15°C, mùa đông xuống dưới 5°C Đất -Đất ĐB (24%) -Đất vùng đồi núi thấp chủ yếu là feralit Đất feralit có mùn Đất mùn thô SV -Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm -Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa -Rừng cận nhiệt, rừng ôn đới (núi cao) -Tp loài miền cận nhiệt đới và ôn đới Có các loài TV ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam *Giải thích tại sao KH lại có sự khác biệt giữa vùng núi ĐB và TB, ĐTS và TTS? A, ĐB và TB: -Vùng núi ĐB: Hướng vòng cung có tác dụng hút gió mạnh trực tiếp đón các khối khí từ phương Bắc tràn xuống (gió ĐB) làm cho mùa Đông đến sớm, kết thúc muộn, là vùng có mùa đông kéo dài và rõ rệt nhất nước ta -Vùng núi TB: Khuất sau dãy Hoàng Liên Sơn, ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa ĐB, mùa Đông khô, ít có mưa phùn. Vào mùa hạ, gió mùa TN thổi tới bị các khối núi, cao nguyên nằm phía Nam của vùng ngăn cản, hình thành nên hượng phơn khô nóng®ở đây có thưa nhiệt đới khô Vùng này có KH lạnh là do độ cao địa hình, trên những đỉnh cao từ 2000 m trở lên xuất hiện đai rừng ôn đới núi cao B, Đông TS và Tây TS: -Đông TS: Vào mùa hạ, nằm sau vùng khuất gió của dãy TSN, mùa khô kéo dài, mùa đông do đón nhận trực tiếp các gió thổi theo hướng ĐB từ biển vào (gió mùa ĐB, Tín phong bắc bán cầu) nên mư tập trung vào thu đông -Tây TS: Vào mùa hạ, trực tiếp đón gió mùa TN, mưa lớn ở Nam Bộ và Tây Nguyên, vào mùa đông là mùa khô, Xh rừng thưa nhiệt đới rụng lá vào mùa khô BÀI 6: LUYỆN KĨ NĂNG ĐỌC ATLÁT ĐỊA LÍ Câu 1: Dựa vào Atlat và những kiến thức đã học, so sãnh đặc điểm địa hình của miền Bắc-Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc- Bắc Trung Bộ và giải thích? A, Khái quát về miền: -Miền 1 ( miền Bắc- ĐBBB): Nằm ở tả ngạn sông Hồng, phía Bắc giáp với TQ, phía Đông và ĐN giáp với Vịnh Bắc Bộ, phía Tây và TN giáp với Tây Bắc -Miền 2 (miền Tây Bắc- BTB): miền Bắc nằm ở hữu ngạn sông Hồng, phía Bắc giáp với TQ, phía Đông giáp với biển Đông, phía Tây giáp Lào B, Sự giống nhau: -Cả hai miền đều có đủ các dạng địa hình,núi cao , núi TB, cao nguyên, đồi trung du, ĐB và lục địa -Địa hình đều được trẻ lại do vận động tân kiến tạo -Hướng nghiêng chung của địa hình: thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam -Địa hình có tính phân bậc rõ rệt, bị cắt xẻ bởi hệ thống sông ngòi dày đặc -Đồng bằng hàng năm vẫn tiếp tục phát triển và mở rộng ra phía Đông C, Sự khác nhau: Miền 1 Miền 2 Giải thích Độ cao địa hình (địa hình đồi núi) -Địa hình thấp hơn, độ cao TB dưới 500m -Chỉ có một bộ phận nhỏ núi cao trên 2000m ở gần biên giới Việt Trung -Đại bộ phận là các cao nguyên đá vôi và đồi núi trung du (cao nguyên Đồng Văn, CN Cao Băng) -Có địa hình đồi núi cao nhất nước ta, phần lớn độ cao TB từ 500m trở lên -Nhiều đình núi cao trên 2000m (Pu Trà, Pu Huổi Long, Phu Hoạt, Phu Luông,), trong đó có những đỉnh cao trên 3000m (Phanxipang, Pu si lung) -Địa hình dốc, độ cắt xẻ mạnh Tây Bắc BTB là một bộ phận của khối nền Vân Nam Trung Quốc được vận động tân kiến tạo nâng mạnh -Miền 1: rìa của khối nền Hoa Nam Trung Quốc, được vận động tân kiến tạo nâng yếu Hướng núi -Chủ yếu là hướng vòng cung gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu tại Tam Đảo và mở rộng ra phía Bắc (cc sông Gâm, cc Ngân Sơn, cc Bắc Sơn, cc Đông Triều) -Trong miền còn có một số dãy núi chạy theo hướng TB-ĐN (dãy con voi) Chủ yếu là hướng TB-ĐN (Hoàng Liên Sơn, Tam Điệp, Trường Sơn Bắc) Dạng địa hình khác Có một vùng đồi chuyển tiếp Địa hình đồng bằng Có một ĐB phù sa châu thổ rộng lớn là dồng bằng bắc bộ Có dải ĐB ven biển nhỏ hẹp chủ yếu là đất cát pha Câu 2: Dựa vào Átlát địa lí và những kiến thức đã học hãy phân tích đại hình, khoáng sản, khí hậu, sông ngòi, đất và sinh vật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bô? Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Nam Trung Bộ và Nam Bộ Địa hình Là miền có địa hình cao nhất nước ta, hướng núi chủ yếu là hướng TB-ĐN, gồm nhiều dạng địa hình Địa hình có sự bất đối xứng giữa sườn Đông và Tây -Sườn Đông: dốc, xuất hiện dạng địa hình ĐB ven biển, địa hình bị chia cắt mạnh bởi hệ thống các dãy núi ăn lan ra biển -Sườn Tây: thoải, tập trung các cao nguyên, khối núi cổ Kon Tum phía Bắc, khối núi cực Nam Trung Bộ ở phía Nam, ở giữa là các cao nguyên thấp bằng phẳng. Đồng bằng Nam Bộ thấp và mở rộng Khí hậu Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa Đông lạnh, có sự phân hóa theo không gian và theo mùa -Vùng Tây Bắc: Mùa Đông đến muộn, kết thúc sớm, hoạt động gió mùa suy yếu và biến tính. Mùa hè, ảnh hưởng bởi gió phơn Tây Nam -Vùng Bắc Trung Bộ: có gió phơn Tây Nam vào mùa hè, mưa vào mùa thu đông Khí hậu cận xích đạo gió mùa phân hóa làm hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Tây Nguyên mưa từ T5®T10, duyên hải Nam Trung Bộ mưa từ T9®T12 Khoáng sản Chủ yếu là sắt, thiếc, crôm, than, vàng Dầu mỏ, bô xít, Sông ngòi Mạng lưới sông ngòi khá dày đặc, phần lớn là các sông dốc, ngắn, có giá trị thủy điện lớn, hướng TB-ĐN (sông Đà), Tây-Đông ( sông Mã, sông Cả) Mật độ khá dày đặc, có hai hệ thống sông lớn là sông Đồng Nai, sông Cửu Long Đất và sinh vật Đất và sinh vật phân hóa theo độ cao địa hình: -Ở đai nhiệt đới gió mùa chân núi: hình thành đất feralit mạnh, rừng nhiệt đới lá rộng phát triển -Ở đai nhiệt đới gió mùa trên núi (cận nhiệt đới): quá trình hình thành đất feralit giảm dần, xuất hiện đất feralit có mùn, tp loài SV có nguồn gốc là cận nhiệt -Ở đai ôn đới núi cao: hình thành đất mùn alit núi cao, đặc trưng rừng của miền ôn đới -Đai nhiệt đới chiếm ưu thế -Tp loài của miền nhiệt đới và cận xích đạo chiếm ưu thế, S rừng ngập mặn rất lớn BÀI 7: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN Câu 1: Nêu hiện trạng tài nguyên rừng nước ta? Ý nghĩa và các biện pháp? a, Hiện trạng: -Mặc dù S và độ che phủ rừng có xu hướng tăng lên nhưng vẫn thấp -Chất lượng rừng bị giảm sút: S rừng giàu giảm, 70% S là rừng nghèo và rừng mới phục hồi b, Biện pháp bảo vệ: -Nâng độ che phủ rừng của cả nước trên 40-50%, vùng núi dốc phải đạt độ che phủ khoảng 70-80% -Thực hiện các biện pháp qui hoạch và phất triển từng loại rừng: +Đối với rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc +Đối với rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên +Đối với rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển S và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng -Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân 2, Nêu hiện trạng sd tài nguyên đất, nước, khoáng sản nước ta? Đất Nước Khoáng sản Hiện trạng -Khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở đồng bằng không nhiều, việc khai hoang đ

File đính kèm:

  • docxon thi TN dia ly 12 day du.docx