Giáo án môn học Địa lý lớp 10 - Tiết 45: Địa lí các ngành giao thông vận tải

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức:

- Ưu điểm, hạn chế của từng loại hình GTVT

- Đặc điểm phát triển và phân bố của từng ngành vận tải trên Thế giói. Xu hướng mới trong sự phát triển và phân bố của từng ngành.

2. Về kỹ năng:

- Xácđịnh được trên LĐ một số tuyến đường giao thông quan trọng của Thế giói, VN. Một số đầu mối GTVT của VN

- Biết giải thích nguyên nhân phát triển và phân bố ngành GTVT

3. Thái độ

- Nghiêm túc, tự giác trong học tập

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:

- Sử dụng sơ đồ, lược đồ trong SGK; bản đồ các nước trên Thế giới

- Bản đồ GTVT thế giới

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý lớp 10 - Tiết 45: Địa lí các ngành giao thông vận tải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/01/2010 Ngày giảng: 10A1: 10A2:.... 10A3: 10A4: Tiết 45 – Bài 37 địa lí các ngành giao thông vận tải I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức: - ưu điểm, hạn chế của từng loại hình GTVT - Đặc điểm phát triển và phân bố của từng ngành vận tải trên Thế giói. Xu hướng mới trong sự phát triển và phân bố của từng ngành. 2. Về kỹ năng: - Xácđịnh được trên LĐ một số tuyến đường giao thông quan trọng của Thế giói, VN. Một số đầu mối GTVT của VN - Biết giải thích nguyên nhân phát triển và phân bố ngành GTVT 3. Thái độ - Nghiêm túc, tự giác trong học tập II. Thiết bị dạy học: - Sử dụng sơ đồ, lược đồ trong SGK; bản đồ các nước trên Thế giới - Bản đồ GTVT thế giới III. Phương pháp - Đàm thoại gợi mở - Hoạt động nhóm - Trực quan IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ (5’) a. Trình bày các vai trò của ngành GTVT. b. Trình bày ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế – xã hội đối với sự phát triển phân bố ngành GTVT 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu về các ngành vbận tải: Đường sắt, đường ô tô, đường biển, đường hàng không. - Mục tiêu; HS trình bày được đặc điểm (ưu, nhược điểm), tình hình phát triển phân bố và xu hướng phát triển của từng ngành - Thời gian: 30’ - Phương tiện: Bnả đồ GTVT thế giới - Phương pháp: Hoạt động nhóm - Các bước tiến hành: + HS dựa vào kênh chữ, sơ đồ, lược đồ sgk và vốn hiểu biết riêng thảo luận về các ngành gtvt theo phiếu học tập: * N1: Đường sắt * N2: Đường ô tô * N3: Đường Biển * N4: Đường hàng không + Đại diện các nhóm báo cáo, chie trên bản đồ treo tường, các nhóm khác bổ sung + GV chuẩn kiến thức, lấy các ví dụ, phân tích ví dụ để học sinh hiểu rõ hơn về đặc điểm của từng ngành. Hoạt động 2 (2’): Giao nhiệm vụ cho học sinh tự hoàn thành nội dung bảng về ngành đường ống và đường sông hồ - HS nghiên cứu nội dung SGK và dựa vào kiến thức thực tiến, hoàn thành bảng tư liệu Nội dung cần đạt được sau bài học Ngành Đường sắt Đường ô tô Đường ống Đường sông hồ Đường biển Đường hàng không ưu điểm - Vận chuyển hàng năng trên quãng đường xa, tốc độ nhanh, ổn định - Giá rẻ - An toàn - Tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với các điều kiện địa hình - Có hiệu quả cao ở các cự li ngắn và trung bình - Phối hợp với các phương tiện vận tải khác - Giá cước rẻ - Sử dụng được lâu dài - Giá cước rẻ - Vận chuyển được hàng hoá nặng, cồng kềnh - Đảm bảo phần lớn vận tải hàng hoá quốc tế - Giá cước rẻ - Đảm bảo mối giao lưu quốc tế - Sử dụng có hiệu quả thành tựu mới nhất của KHKT - Tốc độ rất nhanh Nhược điểm Chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định; đầu tư lớn - Tiêu tốn nhiều nguyên, nhiên liệu - Ô nhiễm MT - Chỉ vc được chất lỏng, khí - Chi phí XD lớn - Phụ thuộc nhiều vào địa hình, khí hậu. - Vận tốc thấp - Sản phẩm Vc chủ yếu là dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ đ ÔNMMT - Giá cước đắt - Trọng tải thấp - ÔNMT Đặc điểm và xu hướng phát triển - Đầu máy hơi nướcđ chạy dầu đ chạy điện - Khổ đường day ngày càng rộng - Tốc độ và sức vận tải ngày càng tăng - Mức độ tiện nghi ngày càng cao, các toa chuyên dụng ngày càng đa dạng - Đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi đường ô tô -Phương tiện, hệ thống đường ngày càng được cải tiến - Khối lượng luân chuyển ngày càng tăng - Chế tạo được các phương tiện mới ít tốn nhiên liệu và ÔNMT Phát triển mạnh về chiều dài và đường kính - Đào kênh , nạo vét sông, phá ghềnh thác. - Phương tiện được cải tiến - Các đội tàu buôn ngày càng tăng - Các kênh biển được XDđ rút ngắn khoảng cách - Phát triển mạnh các cảng container - Các tuyến hàng không ngày càng phát triển; phương tiện ngày càng hiện đại Phân bố Phát triển mạnh ở các nước có nền kinh tế phát triển Phát triển mạnh ở các nước có nền kinh tế phát triên Các nước phát triên và các nước có nhiều dầu khí Trên một số hệ thống sông lớn Các nước hai bờ ĐTD, TBD Phát triển mạnh ở các nước có nền kinh tế phát triên 4. Đánh giá (5’) a. So sánh đặc điểm của hai ngành vận tải: Đường sắt và đường ô tô b. Giải thích vì sao mạng lưới đường sắt lại phân bố dày đặc ở các nước Tây Âu và khu vực Bắc Mỹ? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài theo câu hỏi SGK - Chuẩn bị trước bài 38 SGK. V. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet 45.doc