Giáo án môn học Địa lý lớp 10 - Trường PTTH Bình Long

A-Mục đích yêu cầu

- Giúp học sinh nắm được nội dung chương trình sẽ được học

- Giới thiệu sơ lược về hướng giảng dạy của GV, những yêu cầu khi kiểm tra đánh giá kiến thức & hướnh dẫn HS phương pháp học bộ môn có hiệu quả.

- Giới thiệu tài liệu tham khảo.

B-Các bước lên lớp:

1. Ổn định tổ chức lớp.

- Giới thiệu tên, làm quen lớp học

- Hướng dẫn hs cách ghi bài, cách học bài, cho hs làm quen với cách giảng bài của giáo viên để tiếp thu bài có hiệu quả nhất.

2. Giảng bài mới.

 

doc104 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 543 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học Địa lý lớp 10 - Trường PTTH Bình Long, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : Tiết : TT Ký duyệt ND : NS : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH & PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP A-Mục đích yêu cầu - Giúp học sinh nắm được nội dung chương trình sẽ được học - Giới thiệu sơ lược về hướng giảng dạy của GV, những yêu cầu khi kiểm tra đánh giá kiến thức & hướnh dẫn HS phương pháp học bộ môn có hiệu quả. - Giới thiệu tài liệu tham khảo. B-Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp. - Giới thiệu tên, làm quen lớp học - Hướng dẫn hs cách ghi bài, cách học bài, cho hs làm quen với cách giảng bài của giáo viên để tiếp thu bài có hiệu quả nhất. 2. Giảng bài mới. Nội dung Hoạt Động Thầy Trò Chương trình gồm: * Cả năm 33 tuần * 2 tiết = 66 tiết * HK I: 17 tuần * 2 tiết = 34 tiết * HK II: 16 Tuần * 2 tiết = 32 tiết Nhiều bài tập thực hành rèn luyện kỹ năng I. Địa lí KTXH thế giới học những gì * Nội dung bộ môn giúp khám phá những kiến thức địa lí cụ thể có liên quan đến những vấn đề chung của thế giới hoặc đến các quốc gia, các khu vực gồm: Phần 1: Tìm hiểu những vấn đề Địa lí KT - XH trong thời kì hiện đại Phần 2: Địa lí KT - XH một số nước trên TG * Do trên TG có nhiều quốc gia & lãnh thổ KT với các yếu tố TN, XH & đặc điểm phát triển hoàn toàn khác nhau. Mục đích: Trang bị các kiến thức văn hoá chung giúp định hướng được nhận thức trước những vấn đề KT – XH đang diễn ra Giúp hs biết vận dụng kiến thức đã học khi va chạm thực tế II.Học Địa lí KTXH như thế nào? - Biết sử dụng và khai thác các bản đồ, nhận xét biểu đồ & các bảng số liệu - Theo dõi & cập nhật các thông tin KT-XH trên các phương tiện thông tin. - Đảm bảo các phần thực hành trong sgk. - Liên hệ các kiến thức đã học với thực tế. - Đọc trước nội dung bài mới - Thực hiện các kỹ năng trong tập bản đồ thực hành Địa Lý 11 III. Tài liệu tham khảo: -Tập bản đồ thực hành Địa Lý lớp 11 - Bản đồ TG (khổ A4) - SGK Địa lý lớp 11 GV giới thiệu chương trình thời lượng của môn học trong năm GV hướng dẫn hs xem mục lục ở sgk để nắm chương trình cụ thể. ? Nội dung kiến thức chúng ta sẽ học những gì? cho hs nhận xét nội dung năm học mới so với các năm học trước ? Cần nghiên cứu môn Địa lí KTXH nhằm mục đích gì? ? Chúng ta nên học như thế nào để có kết quả tốt nhất & cho biết tác dụng của các phương pháp đó? Giải thích & hướng dẫn để hs học bài có hiệu quả GV giới thiệu những tài liệu tham khảo phục vụ cho bộ môn Củng cố kiến thức: Nội dung môn học & phương pháp học có hiệu quả nhất với đặc thù bộ môn. Dặn dò: - Chuẩn bị 1 cuốn sổ tay địa lí để ghi những sự kiện, hiện tượng KT-XH được cập nhật trên các phương tiện truyền thông. - Mua tập bản đồ thực hành ĐL lớp 11 và bản đồ Tg thu nhỏ(A 4) - Xem lại bài 2 trong chương trình địa lí 10.  Tuần : Tiết : TT Ký duyệt ND : NS : ÔN TẬP VỀ BẢN ĐỒ Luyện tập đọc bản đồ Địa Lý A-Mục đích yêu cầu: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng và khai thác các kiến thức địa lý từ bản đồ để học tốt bộ môn B-Đồ dùng dạy học: - Các bản đồ tự nhiên Châu Mỹ và bản đồ kinh tế (Việt Nam) C-Các bước lên lớp: 1-Ổn định lớp: 2-Kiểm tra bài cũ: -Chúng ta học ĐL KT- XH để làm gì, học như thế nào cho có hiệu quả? 3- Giảng bài mới: Đặt vấn đề:.BĐ là hình ảnh thu nhỏ các đối tượng ĐL đa chiều lên mặt phẳng giấy, chính vậy nên nó được xây dựng dựa trên các cơ sở toán học, có phép chiếu đồ & ngôn ngữ của bản đồ là hệ thống kí hiệu mang tính quy ước cao. Vậy muốn đọc, hiểu ý nghĩa củõa bản đồ thì phải nắm được hệ thống kí hiệu mang tính quy ước cao đó. Nội dung : Hoạt Động Thầy Trò 1-Hệ thống kí hiệu, chú giải được dùng trên bản đồ: -Kí hiệu dạng hình hình học, điểm (dạng & màu sắc chỉ đặc tính chất lượng; kích thước chỉ đặc tính số lượng đối tượng) -Kí hiệu dạng đường ( Đứt gãy, nét liền mảnh hay đậm) -Kí hiệu theo diện tích (nền màu sắc, chấm điểm hoặc giả định khoanh vùng) B ĐD( N T ĐN TB TN ĐN 2-Phương hướng trên BĐ 3-Tọa độ địa lí Các đối tượng địa lí được xác định vị trí tuyệt đối trên BĐ bởi mạng lưới gồm vô số các kinh tuyến & 90 vĩ tuyến ở mỗi bán cầu 4-Các đới khí hậu *Các yếu tố ảnh hưởng đến khí hậu: -Biển, đại dương: Ẩm ướt, Ấm áp -Lục địa: Khô khan, lạnh -Hải lưu: nóng và lạnh -Đai cao(cao 100m-giảm 0.6 độ C) ? Làm thế nào để biểu hiện các vị trí & các đối tượng ĐL trên BĐ? GV mở rộng các VD thường gặp: * Vị trí đối tượng * Đường GT, sông ngòi, biên giới, hướng * Xác định đối tượng trên diện rộng ? Phương hướng trên bản đồ có tác dụng gì? xác định các hướng chính? Để xác định vị trí tương đối của đối tượng ĐL Cho HS xác định hướng của một số đối tượng ĐL trên bản đồ treo tường ? Để xác định vị trí chính xác đối tượng ĐL trên bản đồ cần dựa vào yếu tố nào? Cho HS đọc vị trí của vài đối tượng ? Từ yếu tố tọa độ địa lí, chúng ta có những đới khí hậu phân bố nào? Đặc điểm của các đới Giải thích sự hình thành các đới khí hậu . Nếu xác định đặc điểm KH sẽ ảnh hưởng SV, đất đai và từ đó sẽ quy ra các yếu tố ảnh hưởng các ngành KT-XH ? Khí hậu còn bị chi phối bởi yếu tố nào? GV cho VD chứng minh cụ thể: ĐàLạt, Lào, Nhật bản 4. Củng cố: Luyện tập đọc bản đồ - Xác định vị trí Việt Nam, với vị trí đó đặc điểm khí hậu ra sao? của khí hậu ảnh hưởng đến các tài nguyên? ảnh hưởng đó có thuận lợi và khó khăn gì khi VN pt’ KT? Dựa vào địa hình,TN khoáng sản, các yếu tố TN,hãy định hướng kinh tế cho lãnh thổ? 5. Dặn dò: -Ôn kĩ và tập đọc các bản đồ. Chuẩn bị xem trước bài mới.  Tuần : Tiết : TT Ký duyệt ND : NS : Phần 1: NHỮNG VẤN ĐỀ KT-XH THẾ GIỚI TRONG THỜI KÌ HIỆN ĐẠI I. Tình hình KT – XH Thế Giới Trong những thập niên gần đây A-Mục đích: - HS nắm được nền KT-XH thế giới trong thời kỳ hiện đại biến động rất phức tạp. - Hiểu những nguyên nhân của các biến động đó - Kỹ năng nhận xét biểu đồ, bảng số liệu &liên hệ thực tế. B-Trọng tâm: Vấn đề tăng dân số thế giới và hậu quả Bản đồ chính trị TG với những thay đổi Tình hình sản xuất của thế giới Xu hướng quốc tế hoá nền KTTG ngày càng trở nên cấp thiết C-Đồ dùng dạy học - Bản đồ chính trị thế giới, - Biểu đồ dân số thế giới, sgk. D-Các bước lên lớp: 1-Ổn định lớp: 2-Kiểâm tra bài cũ: - Làm thế nào để có thể hiểu được nội dung một bản đồ? 3-Giảng bài mới: Nội dung Hoạt Động Thầy Trò 1. Vấn đề dân số thế giới: Tốc độ tăng dân số TG ngày càng nhanh chủ yếu Châu Á, Phi, Mỹ LT đô thị hóa ồ ạt nhiều nơi chất lượng cuộc sống giảm sút ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất và phát triển các ngành kinh tế 2. Bản đồ chính trị TG: nhiều thay đổi a) Nửa đầu TK20: BĐTG nhiều mảng lớn - Các nước đế quốc Tây Âu - Các nước thuộc địa & vài nước XHCN đầu tiên: Liên Xô, Mông Cổ b) Sau CTTG lần II: - Biên giới 1số quốc gia C. Âu thay đổi - Hệ thống thuộc địa tan rã - Trật tự TG mới được lập lại bởi XHCN & TBCN cùng thời kỳ chiến tranh lạnh c) Khủng hoảng CT ở Đông Âu: (90-91) - Thay đổ biên giới trên bản đồ Châu Âu, xuất hiện nhiều quốc gia độc lập (SNG) - Hiện nay tình hình chính trị TG vẫn tiếp tục diễn biến phức tạp 3- Đặc điểm nền KTTG: - Cách mạng KHKT hiện đại làm khối lượng sản phẩm CN-NN tăng mạnh, thúc đẩy DV phát triển & thu hút LĐ => SX phát triển theo chiều rộng - Xu hướng chuyển giao công nghệ, thay đổi cơ cấu KT, nảy sinh phân công lao động & đẩy mạnh giao lưu KT trên TG => SX phát triển theo chiều sâu - KTTG hiện nay phức tạp, nhiều mâu thuẫn trong các xu thế đấu tranh & hợp tác, hoà hoãn & đối đầu 4- Sự cấp thiết của xu thế quốc tế hoá nền KT-XH TG Các nước không phân biệt chế độ chính trị & chuyên chế nhà nước cùng nhau: -Bảo vệ hòa bình, chống khủng bố -Bảo vệ môi trường -Hạn chế sự gia tăng dân số -Tìm lối thoát cho các cuộc khủng hoảng: nguyên nhiên liệu, lương thực, các căn bệnh hiểm nghèo gây nguy hiểm cho nhân loại ? Nhận xét biểu đồ gia tăng dân số TG & cho biết ảnh hưởng của sự gia tăng đó đối với nền KTXH? GV điểm các mốc lịch sử quan trọng ? Nhận xét lược đồ sgk Tr.6 & giải thích nguyên nhân những thay đổi đó? -1997sự kiện Hongkong, 1999 sự kiện Macao, East Timo, ẤnĐộ &Pakistan) GV nhấn mạnh nguy cơ chiến tranh, khủng bố vẫn tồn tại ? Nhận xét bảng số liệu sgk Tr.7, nguyên nhân gây nên sự thay đổi trên? mâu thuẫn giữa các trung tâm KT tư bản lớn, các tập đoàn KT độc quyền, các cty siêu quốc gia & nhóm nước GV giải thích sự phức tạp & mâu thuẫn của nền KTTG ? Những vấn đề nào ảnh hưởng đến sự phát triển & tồn tại lâu dài của tất cả quốc gia trên TG? Tại sao? GV đưa ra các VD thực tế & giải thích * Thảo luận nhỏ trong lớp về vấn đề sử dụng nguồn nước s.MêKong 4-Củng cố: Nền KT TG hiện đại nhiều biến động phức tạp nãy sinh nhiều mâu thuẫn nhưng xu hướng quốc tế hoá ngày càng trở nên cấp thiết cần sự hợp tác của tất cả các quốc gia trên TG. 5-Dặn dò: - Học bài cũ. - Ôn lại kỹ năng vẽ biểu đồ tròn, chuẩn bị tiết sau thực hành Tuần : Tiết : TT Ký duyệt ND : NS : Thực hành: VẼ BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU KINH TẾ CÁC NƯỚC A-Mục đích yêu cầu: -Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình tròn & chọn bán kính phù hợp. -Hiểu được sự khác biệt về đặc điểm kinh tế nước phát triển và đang phát triển. B-Đồ dùng dạy học: Bảng số liệu treo tường, biểu đồ cơ cấu KT theo ngành của Hoa Kì, Môzămbic. Biểu đồ chuẩn giấy A 3 C-Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Nền kinh tế thế giới hiện đại có những đặc điểm cơ bản gì? 3.Giảng bài mới: Nội dung Hoạt Động Thầy Trò Vẽ biểu đồ biểu hiện cơ cấu KT theo ngành của các nước năm 1995 rồi nhận xét theo bảng số liệu sau:(Đơn vị %) Nươc NN CN DV Hoa Kì 2.1 25.6 72.3 Nhật Bản 3.5 40.1 56.4 Mozambic 64.0 15.0 21.0 Nêpan 52.0 18.0 30.0 1-Vẽ biểu đồ: -Vẽ 4 biểu đồ tròn biểu hiện cơ cấu KT các nước. - Yêu cầu: Bán kính biểu đồ của HK lớn hơn bán kính biểu đồ Mozambic. nguyên nhân: tổng giá trị hàng hóa HK lớn hơn 2-Nhận xét: Hoa Kì: Ngành DV có tỉ trong đóng góp cao nhất vào cơ cấu KT, gấp 3lần CN và hơn 34 lần NN. - Do NN được cơ giới hóa, CN được tự động hóa => sản xuất nhiều vật chất, thúc đẩy ngành DV phát triển mạnh =>có nền KT phát triển. Mozambic: Cơ cấu KT chủ yếu tập trung vào ngành NN, cơ cấu ngành CN hạn chế nhất, chỉ ¼ ngành NN, DV chưa đủ điều kiện để phát triển mạnh =>có nền kinh tế chậm phát triển. Cho hs đọc kỹ & phân tích đề bài ? Nên vẽ biểu đồ này như thế nào? Tại sao lại chọn cách vẽ như vậy Cho HS tiến hành vẽ theo yêu cầu của bài GV lưu ý những yêu cầucủa biểu đồ: -Các biểu đồ chung kí hiệu, chú thích -Tên biểu đồ, chú thích chung mặt giấy với biểu đồ -Nếu thể hiện giá trị của 1 quốc gia qua nhiều năm, nên vẽ đồng tâm.o2: Nhận xét biểu đồ đã vẽ ? So sánh tỉ trọng các ngành KT trong biểu đồ cơ cấu KT Hoa Kì? Nêu kết luận. Nguyên nhân ? Tương tự, nhận xét biểu đồ Mozambic 4. Củng cố: Gọi 2 hs đem bài thực hành vẽ tại lớp, GV nhận xét bài làm của các em. Treo biểu đồ mẫu để HS so lại kết quả bài làm của mình 5. Dặn dò: -Bài tập về nhà:Vẽ và nhận xét biểu đồ cơ cấu kinh tế của Nhật Bản & Nêpan. -Chuẩn bị kiểm tra 15 phút -Xem trước bài mới. Biểu đồ biểu hiện cơ cấu KT theo ngành của các nước năm 1995 Hoa Kỳ Mozambic Nhật Bản Nêpan Tuần : Tiết : TT Ký duyệt ND : NS : ) III. ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI TRONG THỜI KỲ HIỆN ĐẠI A-Mục đích yêu cầu: - Đặc điểm nổi bật của nền KTTG hiện nay là kết quả của CM KHKT hiện đại. - Kỹ năng: Phân tích mối quan hệ chặt chẽ của các yếu tố KT XH trên TG B-Trọng tâm: -Sự thay đổi cơ cấu kinh tế của các nước phát triển -Sự tăng cường các mối quan hệ kinh tế quốc tế. C-Đồ dùng dạy học: Bản đồ chính trị thế giới D-Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra 15 phút: Vẽ biểu đồ biểu hiện cơ cấu tổng sản phẩm quốc dân Trung Quốc và nhận xét: Ngành Năm 1970 Năm 2000 NN 35% 20% CN 41% 43% DV 24% 37% 3-Giảng bài mới: Đặt vấn đề: Nền kinh tế Thế giới trong thời hiện đại chịu tác động bởi vấn đề gì? Nội dung Hoạt Động Thầy Trò 1- Cuộc CM KHKT HĐ làm thay đổi cơ cấu KT ở các nước phát triển: - Cơ cấu KT: Giảm tỉ trọng ngành NN, CN tăng tỉ trọng các ngành DV. - Nội bộ ngành CN: Ưu tiên phát triển các ngành CN hiện đại, giảm vị trí chủ đạo các ngành CN truyền thống. Vốn đầu tư : từ các nước đang phát triển chuyển hướng sang các nước pt. 2-Sự tăng cường QT hoá nền KTTG: Thể hiện: +Sự phân công lao động quốc tế ngày càng sâu và rộng hơn. (Thực chất là chuyên môn hoá & hợp tác hoá) +Tình trạng phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia về nguyên, nhiên liệu, thiết bị, kĩ thuật +Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn +Các mqh quốc tế vượt qua ranh giới các quốc gia có chế độ KT, XH, CT khác nhau. =>Tình hình KT-XH TG hiện nay rất phức tạp HS đưa ra những kết quả, thành tựu cuộc CM KHKT & phân tích sự ảnh hưởng của nó đến nền KTTG ? Cơ cấu KT các nước pt thay đổi ntn? ? Phân tích những thuận lợi khi chuyển hướng đầu tư sang các nước phát triển? ? Tại sao CM KHKT chủ yếu tác động đến nền KT các nước đang pt? GV hướng dẫn hs đọc sgk Tr.14 ? Các Mgh đó thể hiện như thế nào? Chuyên môn hoá càng sâu thì hợp tác hoá càng rộng rãi & chặt chẽ Chi nhánh nhiều quốc gia, chi phối nhiều ngành quan trọng TG, gián tiếp góp phần QTH & các nước có quan hệ chặt chẽ GV giải thích thêm các biểu hiện của các mối quan hệ kinh tế quốc tế? ? Tại sao các mối quan hệ kinh tế quốc tế ngày càng được tăng cường? ? Hãy giải thích:”Hợp tác để các bên cùng phát triển và đấu tranh chống các âm mưu thực dân hoá bằng con đường KT.” 4. Củng cố: -Sự thay đổi cơ cấu kinh tế cùng xu hướng quốc tế hoá nền KT thế giới do ảnh hưởng các thành tựu của cuộc CM KHKT hiện đại 5. Dặn dò: -Học bài cũ -Chuẩn bị bài mới  Tuần : Tiết : TT Ký duyệt ND : NS : IV. ĐẶC ĐIỂM KT XH CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN TRÊN THẾ GIỚI A-Mục đích yêu cầu: HS nắm được những đặc điểm KT-XH chung nhất của các nước đang phát triển tương phản với nền KT-XH các nước phát triển. B-Trọng tâm: Nguyên nhân tình trạng khó khăn về KT-XH của các nước đang phát triển là do sự sản xuất phát triển quá chậm so với sự gia tăng quá nhanh của dân số. C-Đồ dùng dạy học: Bản đồ các nước trên TG. D-Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2Kiểm tra bài cũ: +Tác động của cuộc CM KH-KT đã làm biến đổi cơ cấu nền KT của Tg ntn?Ví dụ? +Các mqh KTQT được biểu hiện ntn? 3.Giảng bài mới: Đặt vấn đề:”các nước đang pt”để chỉ một loạt các qg có nền KTXH còn thấp kém, hiện nay đang mới trong tkì pt nhằm thoát khỏi tình trạng nghèo nàn& lạc hậu.Chúng ta sẽ liên hệ thực tế VN để làm sáng tỏ v/đề Nội dung Hoạt Động Thầy Trò 1- Đặc điểm xã hội: a) Dân cư: - Dân số đông do tỉ lệ gia tăng cao lực lượng LĐ dồi dào & thị trường lớn Thu nhập bình quân đầu người thấp Chất lượng cuộc sống & các dịch vụ xã hội chưa đầy đủ - Phần lớn là dân cư nông thôn, thiếu trình độ, thiết bị & kỹ thuật hạn chế năng suất sản xuất thấp thiếu LTTP b) Văn hoá, y tế & đời sống: - Tỉ lệ mù chữ cao àTrình độ văn hoá thấp, nạn chảy chất xám à thiếu nhân lực có trình độ - Tỉ lệ tử cao àtuổi thọ tb chưa cao, tỉ lệ tử vong trẻ em lớn Chăm sóc sức khoẻ chưa đảm bảo - Thất nghiệp tăng thu nhập thấp, phân hoá giàu nghèo - Nhiều nơi diễn ra chiến tranh, nội chiến làm SX đình đốn KT XH kém ổn định 2- Đặc điểm kinh tế: a) Nông nghiệp: - Có vai trò chủ đạo nhưng sản xuất còn lạc hậu năng suất và sản lượng thấp. - Chú trọng phát triển cây CN xuất khẩu, thu hẹp diện tích cây LT thiếu hụt lương thực à nạn đói nhiều nơi b) Công nghiệp: - Trình độ CN hoá thấp - Phụ thuộc vào vốn & kĩ thuật nước ngoài - Trình độ quản lí & tổ chức kém - Chú trong ngành khai khoáng và CN nhẹ. nợ nước ngoài ngày càng nhiều Kết luận: Khoảng cách KT XH các nước đang pt’ & các nước phát triển ngày càng mở rộng. Nguyên nhân: Do tình trạng phát triển quá chậm của sản xuất so với sự gia tăng quá nhanh của dân số. Phân tích những hậu quả của KT – XH do tỉ lệ tăng dân số cao đẻ nhận thấy các đặc điểm ? Đặc điểm dân số của các nước đang phát triển & những ảnh hưởng của nó đối với sự phát triển KTXH các nước này? Làm rõ kết luận, nguyên nhân lịch sử (dân số quá đông và tăng quá nhanh)có vai trò chính tạo nên sự chậm pt’. ? Đặc điểm văn hoá, y tế, đời sống của các nước đang phát triển? Những đặc điểm đó có tác động ntn đối với KTXH? Phân tích nguyên nhân khiến các nước đang phát triển thường xuyên thiếu LT ? Đặc điểm ngành NN các nước đang phát triển? ? Tại sao nhiều nơi thường xảy ra nạn đói ? Sự phát triển ngành CN có điểm gì nổi bật? : So sánh với KT XH các nước phát triển ? Nhìn tổng thể các đặc điểm, hãy so sánh với KTXH các nước phát triển & cho biết nguyên nhân. 4.Củng cố: - Đặc điểm KT-XH các nước đang pt’ - Nguyên nhân do sự gia tăng quá nhanh của dân số so với sự pt’ quá chậm của sx 5.Dặn dò: - Học bài cũ - Kiểm tra bài mới. Tuần : Tiết : TT Ký duyệt ND : NS : Thực hành VẼ BIỂU ĐỒ CƠ CẤU - GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN A-Mục đích yêu cầu: -Lập các biểu đồ cột so sánh giá trị xuất nhập khẩu các. (Giá trị tuyệt đối) -Lập biểu đồ biểu hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu các nước. ( giá trị tương đối) B-Đồ dùng dạy học: -Biểu đồ so sánh và biểu đồ cơ cấu giá triï xuất nhập khẩu(A 2) C-Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Những biểu hiện nào chứng tỏ một nước đang phát triển? 3.Giảng bài mới: Nội dung Hoạt Động Thầy Trò thầ trò I-Vẽ biểu đồ: 1) Biểu đồ: so sánh giá trị XNK các nước qua 2 năm 1990 - 1992. - Chọn biểu đồ cột. - Tất cả các số liệu đều thể hiện trên 1 biểu đồ - Cụ thể: Mỗi năm 2 cột biểu hiện giá trị XK &NK; Mỗi nước 4 cột biểu hiện cho 2 năm. 2)Biểu đồ: Cơ cấu giá trị XNK các nước qua 2 năm:1990 - 1992 - Biểu đồ cột chồng - Gồm 10 cột bằng nhau được quy đổi sang gía trị tương đối 100%, mỗi năm 1 cột thể hiện 2 yếu tố XK & NK, mỗi nước 2 cột của 2 năm. - Vạch đường phân giới cân bằng 50% để có thể thấy ngay cán cân XNK. II.Nhận xét: - Thứ tự các nước có tỉ trọng hàng XK, NK các năm từ cao đến thấp - Nước nào xuất, nhập siêu? Vào năm nào? Chiều hướng KT nước đó phát triển hay suy thoái - Kim ngạch giá tri XK so với NK nước nào cao nhất, thể hiện điều gì? Hoạt Động Thầy Trò1: Yêu cầu hs đọc kỹ 2 đề bài & xác định hướng vẽ thể hiện rõ nhất yêu cầu đề bài. Ý nghĩa biểu đồ: Dùng hình vẽ để so sánh nhận xét cụ thể hơn, dễ nhìn thấy đối tượng cần thể hiện Phát vấn các hs để có cách vẽ biểu đồ hợp lí nhất để từ đó dễ dàng so sánh cán cân XNK giữa 2 năm của 1 nước, và so sánh các nước với nhau. GV giải thích cơ cấu giá trị XNK nghĩa là muốn ta so sánh về tỉ trọng XK so với NK trong tổng giá trị 100% àQuy ra tổng giá trị XNK trong 1 năm là 100% thì XK chiếm bao nhiêu % Lưu ý: - Chọn đơn vị từ số liệu lớn nhất. - Giá trị đầu tiên không được vẽ sát gốc biểu đồ - Tên biểu đồ, chú thích, số liệu & các năm ghi đầy đủ GV cho HS xem biểu đồ chuẩn để sửa lại bài thực hành của mình trong tập nếu chưa đúng 4.Củng cố: - Gọi 2 hs lên bảng thể hiện biểu đồ(2-3 nươcù) - GV nhận xét cách vẽ và điều chỉnh cho phù hợp. - Giới thiệu thêm những cách vẽ khác. 5.Dặn dò: - Thể hiện lên biểu đồ hết các số liệu. - Xem trước bài mới. Biểu đồ: So sánhgiá trị xuất nhập khẩu các nước: . . . . . . . . . . . . . . Biểu đồ: Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu các nước . . . . . . .  Tuần : Tiết : TT Ký duyệt ND : NS : V. CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN Ở CHÂU Á A . CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN KHU VỰC TÂY Á A-Mục đích yêu cầu: -Cho HS thấy được Tây Á giàu lên không phải nhờ CN hoá mà do xuất khẩu dầu mỏ => cơ cấu KT mất cân đối -Tây Á luôn là điểm nóng trên thế giới B-Trọng tâm: -Tầm quan trọng về vị trí chiến lược của Tây Á -Các nước Tây Á giàu lên nhờ dầu mỏ & sự thay đổi ngành dầu khí sau khi quốc hữu hoá -Ngành NN yếu, phụ thuộc nước ngoài về lương thực C-Đồ dùng dạy học: -Bản đồ các nước châu Á, tự nhiên Tây Á -Biểu đồ sản lượng dầu mỏ một số nước Tây Á -Trang ảnh minh hoạ TN ngành CN dầu ở Tây Á D-Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs kiểm tra và đánh giá bài thực hành về nhà. 3.Giảng bài mới: Nội dung Hoạt Động Thầy Trò V. Đặc điểm các nước đang ph. triển Châu Á - Có nền văn minh rực rỡ của nhân loại - Trước thế chiến II phần lớn là thuộc địa hoặc nửa thuộc địa, sau đó giành độc lập & 1 số trong đó trở nên giàu có hoặc trở thành nước NIC. 1. Các nước đang phát triển khu vực Tây Á: a) Vị trí chiến lược quan trọng - Án ngữ đường biển ngắn nhất Âu sang Á, ngã ba đường của lục địa Âu, Á, Phi Giao lưu phát triển KT bằng đường biển - Cái nôi tôn giáo lớn: Do thái, cơ đốc, Hồi giáo Thường xung đột về dân tộc & tôn giáo - Tây Á & vịnh Pecxich được xem là cửa ngõ vào Trung Đông & thế giới ẢRập, nơi có trữ lượng dầu mỏ khổng lồ nhất TG (50%) Rât quan trọng đối với nền KTTG Luôn là điểm nóng của thế giới b) Kinh tế: - Ngành Công nghiệp - Dầu khí là ngành kinh tế xương sống của nhiều nước Tây Á: ẢRập Xê Uùt, Iraq, Cô Oét – Các nước sản xuất nhiều dầu ven vịnh Pecxic có thu nhập caotừ dầu mỏ, phúc lợi XH được cải thiện - CN dầu mỏ phát triển, nhiều thành phố ra đời Quá trình phát triển CN dầu mỏ: - TB phương Tây khai thác dầu từ năm 1912, muộn hơn các nơi khác - Sau thế chiến II các mỏ dầu được quốc hữu hoá, lập công ty khai thác quốc gia & hợp tác với TB nước ngoài - CN sản xuất & khai thác dầu có nhiều bước tiến mới: trước chỉ khai thác & XK dầu thô, nay đã xây dựng nhiều nhà máy lọc dầu & hoá lỏng khí cùng hệ thống đường ống dày đặc để XK - Nông nghiệp các nước đều kém phát triển do tự nhiên khó khăn, chính sách phát triển NN chưa hợp lý (chỉ chú trọng khai thác dầu) Bán dầu mỏ mua lương thực GV sơ nét các nước đang phát triển Châu Á & giới thiệu vị trí Tây Á trên bản đồ TG Làm rõ tầm quan trọng về vị trí chiến lược Tây Á. Dùng bản đồ Châu Á, phát vấn: ? Hãy nêu các đặc điểm vị trí các nước Tây Á & cho nhận xét ? Tại sao cho rằng Tây Á l

File đính kèm:

  • docgiao an dia li 11.doc