1. MỤC TIÊU:
a) Kiến thức: Giúp HS
- Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc- hiểu văn bản như ca dao, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường Luật, thơ lục bát; phép tương phản và phép tăng cấp.
- Sơ giản về thể loại Đường luật.
- Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản.
b) Kĩ năng:
- Hệ thông hoá, khái quát kiến thức về các văn bản đã học.
- So sánh, ghi nhớ, học thuộc lòng các văn bản đã học.
- Đọc - hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn.
c)Thái độ:
- Thêm yêu và tự hào về nền văn học nước nhà.
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 (Chuẩn kiến thức kỹ năng) - Tiết 121 Văn bản: Ôn tập phần văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:1/4/2013 Ngày dạy :7D: /4/2013
7E: /4/2013
Tiết 121- Văn bản:
ÔN TẬP PHẦN VĂN
1. MỤC TIÊU:
a) Kiến thức: Giúp HS
- Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc- hiểu văn bản như ca dao, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường Luật, thơ lục bát; phép tương phản và phép tăng cấp.
- Sơ giản về thể loại Đường luật.
- Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản.
b) Kĩ năng:
- Hệ thông hoá, khái quát kiến thức về các văn bản đã học.
- So sánh, ghi nhớ, học thuộc lòng các văn bản đã học.
- Đọc - hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn.
c)Thái độ:
- Thêm yêu và tự hào về nền văn học nước nhà.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
a. Giáo viên:
Soạn giáo án, SGK,SGV, Tài liệu
b. Học sinh:
Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ : (1’)
GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
b. Bài mới
* Giới thiệu bài mới (1'): Chương trình tìm hiểu các văn bản trong SGKNV7 đã hết. Tiết này cô trò ta sẽ tiến hành ôn tập phần văn từ đầu đến nay
* Nội dung:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
ND GHI BẢNG
Gv kiểm tra phần chuẩn bị trước của hs- gv nhận xét- bổ sung.
Thể loại
Ca dao- dân ca
Tục ngữ
Thơ trữ tình
Thất ngôn
tứ tuyệt
đường luật
Truyện ngắn
hiện đại
Thất ngôn bát cú Đường luật
ngũ ngôn tứ tuyệt
thơ Lục bát – song thất lục bát
Phép tương phản và phép tăng cấp
GV đọc câu hỏi-yêu cầu HS trả lời.
? Lấy mỗi loại một bài ca dao dã đọc hay đã học để minh hoạ.
YC HS Đọc thuộc lòng những câu ca dao yêu thích; giải thích lí do yêu thích.
?Nêu những kinh nghiệm của nhân dân được thể hiện trong câu tục ngữ?
? Những giá trị lớn về tư tưởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình Việt Nam và Trung Quốc?
Nhan đề văn bản, tác giả
Cổng trường mở ra
( Lí Lan)
Mẹ tôi( Trích: Những tấm lòng cao cả- E. A- mi- xi)
Cuộc chia tay của những con búp bê
( Khánh Hoài)
Sống chết mặc bay
( Phạm Duy Tốn )
Một thứ quà của lúa non: Cốm
( Thạch Lam )
Những trò lố hay là Va ren và Phan Bội Châu( Nguyễn ái Quốc)
Mùa xuân của tôi
( Vũ Bằng)
Ca Huế trên sông Hương( Hà ánh Minh)
GV gợi ý cho HS tự bộc lộ.
à HS ghi lại ra vở bài tập, sau đó đối chiếu với SGK
Nhớ lại và trả lời vào vở
Stt
Tên văn bản
tác giả
1
Cổng trường mở ra
Lí lan
2
Mẹ tôi
E.A-mi- xi
3
Cuộc chia tay của những con búp bê.
Khánh Hoài.
4
Sông núi nước Nam
Lí Thường Kiết
5
Phò giá về kinh
Trần Quang Khải
6
Buổi chiều đừng ở phủ Thiên Trường trông ra
Trần Nhân Tông
7
Bài ca Côn Sơn.
Nguyễn Trãi.
8
Sau phút chia li
Đoàn Thị Điểm (Dịch giả)
9
Bánh trôi nước
Hồ Xuân Hương
10
Qua Đèo Ngang
Bà Huyện Thanh Quan
11
Bạn đến chơi nhà
Nguyễn Khuyến
12
Xa ngắm thác núi Lư
Lí Bạch
13
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
14
Ngẫn nhiên viết nhân buổi mới về quê
Hạ Tri Chương
15
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
Đổ {Phủ
16
- Rằm tháng giêng.
-Cảnh khuya
Hồ Chí minh
17
Tiếng gà trưa
Xuân Quỳnh
18
Một thứ quà của lúa non: Cốm
Thạch Lam
19
Sài Gòn tôi yêu
Minh Hương
20
Mùa Xuân của tôi
Vũ Bằng
21
Tinh thần yêu nước của ND ta.
Hồ Chí Minh
22
Sự giàu đẹp của TV
Đặng Thai Mai
23
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Phạm Văn Đồng
24
Ý nghĩa văn chương
Hoài Thanh
25
Sống chết mặc bay
Phạm Duy Tốn
26
Những trò lố hay là Va- ren và Phan Bội Châu
Nguyễn Ái Quốc
27
Ca Huế trên sông Hương
Hà Ánh Minh
28
Quan Âm Thị Kính
Định nghĩa- Bản chất
- Là những bài thơ, bài hát trữ tình dân gian do quần chúng nhân dân sáng tác, biểu diễn và truyền miệng từ đời này sang đời khác.
- Ca dao là phần lời đã tước bỏ đi phần tiếng đệm dân ca là lời bài ca dân gian.
- Là những câu nnói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu hình ảnh, thể hiện những kinh nghiện của nhân dân về mọi mặt được vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày.
- Là thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác. Văn bản Thơ trữ tình bình thường có vần điệu, nhịp điệu, ngôn ngữ cô đọng, mang tính cách điệu cao.
- Là thể loại thơ có: 7 tiếng/câu; 4câu/bài; 28 tiếng/bài.
- Kết cấu: câu 1( khai); câu 2 (thừa); câu 3: (chuyển); câu 4: (hợp)
- Nhịp: 4/3; hoặc 2/2/3.
- Vần: chân, liền, cách, bằng.
- Dung lượng có thể ngắn, rất ngắn, dài, hơi dài
- Cách kể chuyện linh hoạt, không gò bó, không theo trình tự thời gian, thay đổi ngôi kể, nhịp văn nhanh, kết thúc đột ngột.
Thất ngôn bát cú
Đó là thơ Đường chuẩn luật, gồm có 8 câu, mỗi câu 7 chữ. Hai câu đầu là 2 câu đề (đặt vấn đề mà bài thơ đó nói tới). Hai câu tiếp theo là hai câu thực (tả hoặc nói thực về vấn đề đó). Hai câu sau đó là 2 câu luận (bàn luận về vấn đề đó). Cuối cùng là 2 câu kết (kết luận vấn đề)
Nếu tách ra từng cặp một thì chúng có thể thành những cặp câu đối riêng biệt.
ngũ ngôn tứ tuyệt" (bốn câu, mỗi câu năm chữ), "
- Thơ Lục Bát là thể văn vần mỗi cặp gồm một câu sáu tiếng và một câu tám tiếng liên tiếp nhau. Thông thường bài thơ mở đầu bằng câu sáu chữ và kết thúc bằng câu tám chữ.- Thơ song thất lục bát (hai 7+6-8), cũng được gọi là lục bát gián thất (6-8 xen hai 7) hay thể ngâm là một thể văn vần (thơ) đặc thù của Việt Nam. Thơ song thất lục bát gồm có 2 câu 7 chữ và 1 câu 6 chữ, 1 câu 8 chữ.Chữ cuối câu bảy trên vần với chữ thứ 5 câu bảy dưới, chữ cuối câu bảy dưới vần với chữ cuối câu lục, tiếng cuối câu lục vần với chữ thứ 6 câu bát. Và chữ cuối câu bát vần với chữ thứ 5 (đôi khi chữ thứ 3) của câu thất tiếp theo.
- Tương phản : việc tạo ra những hành động, những cảnh tượng, những tính cách trái ngược nhau
- Tăng cấp: lần lượt đưa thêm chi tiết và chi tiết sau cao hơn chi tiết trước
- Sự nhớ thương, kính yêu, than thân, trách phận, buồn bã, hối tiếc, tự hào, biết ơn(trữ tình) ; châm biếm hài ước,dí dỏm, đả kích, tự hào, ca ngợi yêu quý
Tự phát triển
Học thuộc ở nhà
Kinh nghiệm về thiên nhiên, thời tiết.
Thời gian tháng năm và tháng 10, dự đoán mưa bão, giông, lụt
Kinh nghiệm về lao động sản xuất nông nghiệp
Đất đai quý hiếm, vị trí các nghề: làm ruộng, làm vườn, kinh nghiệm cấy lúa, làm đất, trồng trọt chăn nuôi..
Kinh nghiệm về con người và xã hội.
Xem tướng người, học tập thầy bạn, tình thương và lòng biết ơn, đoàn kết là sức mạnh, con người là vốn quý nhất
- Lòng yêu nước và lòng tự hào dân tộc.
- ý chí khuất phục, kiên quyết đánh bại mọi quân xâm lược.
- Thương dân yêu dân mong dân khỏi khổ, mong được về quê hương
- Ca ngợi cảnh đẹp tự nhiên: Cảnh khuya, đêm trăng xuân, thác hùng vĩ.
- Ca ngợi tình bạn trân thành, tình vợ chồng chung thuỷ.
- cho hs lấy ví dụ minh hoạ.
HS đọc thuộc lòng diễn cảm các bài thơ đã học và bài thơ đọc thêm.
Giá tị nội dung, tư tưởng
Giá trị nghệ thuật
- Lòng mẹ thương con vô bờ, ước mong con học giỏi nên người ngay trong đêm trước ngày khai trường đầ tiên trong đời con
- Tâm trạng người mẹ được thể hiện chân thực, nhẹ nhàng mà cảm động.
- Tình yêu thương kính trọng của cha mẹ là tình cảm thật thiêng liêng.Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp nên tình yêu thương đó.
- Là bức thư bố gửi cho con.
- Lời phê bình thấm thía, đích đáng đã khiến cho con hối hận, ăn năn vì lỗi lầm của con với ..
-Tình cảm gia đình vô cùng quý giá và quan trọng.
- Người lớn, các bậc cha mẹ hãy vì con cái mà cố gắng tránh những cuộc chia tay.
- Qua cuộc chia tay của nhưng con búp bê - cuộc chia tay của những đứa
trẻ ngây thơ và tội nghiệp mà đặt ra một vấn đề giữ gìn gia đình 1 cách nghiêm nghiêm túc , sâu sắc.
- Lên án tên quan phủ vô trách nghiệm gây lên tội ác khi làm nhiệm vụ hộ đê; cảm thông với những thống khổ của nhân dân vì đê vỡ
- Nghệ thuật tương phản tăng cấp. Là bước khởi đầu cho thể loại truyện ngắn hiện đại.
- Ca ngợi và miêu tả vẻ đẹp và giá trị của một thứ quà quê đặc sản mầ quen thuộc của Việt Nam
- Bút kí về văn hoá ẩm thực.
- Cảm giác tinh tế, trữ tình đậm đà, trân trọng, nâng niu.
- Đả kích tên toàn quyền Va ren đầy âm mưu thủ đoạn thất bại, đáng cười trước PBC ; ca ngợi người anh hùng trước kẻ thù xảo trá.
- Kể chuyện theo hành trình chuyến đi của Va-ren
- Cuộc gặp gỡ đầy kịch tính trong tù giữa Va-ren và PBC.
Vẻ đẹp độc đáo của mùa xuân miền Bắc và Hà Nội qua nỗi sầu xa xứ của một người Hà Nội.
Hồi ức trữ tình, lời văn giàu hình ảnh, giàu cảm xúc, giàu chất thơ, nhẹ êm, cảm động.
Giới thiệu ca Huế - một sinh hoạt và thú vui văn hoá rất tao nhã ở đất cố đô.
- Văn bản giới thiệu thuyết minh mạch lạc, giản dị mà nêu rõ đặc điểm chủ yếu của vấn đề.
- Suy nghĩ, làm bài
Câu 1: 7’
C âu 2:7’
Câu 3: 5’
Câu 4: 5’
Câu 5:(5')
Câu 6: 5’
7.Câu7,8(6’)
c. Củng cố- luyện tập (2'):
GV Nhắc lại những nội dung chính đã học
d. Hướng dẫn HS học và ôn tập ở nhà(1')
Làm tiếp câu 10: Tra các từ Hán Việt khó hiểu theo SGK, từ điển.
Lập sổ tay văn học, tập ghi chép thường xuyên.
Chuẩn bị bài : Dấu gạch ngang
4.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Nội dung kiến thức : ...................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Phương pháp : .............................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Thời gian : .................................................................................................................
File đính kèm:
- tiet 121 on tap phan van.doc