A / Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu được trên những nét chung, sự giàu đẹp của tiếng Việt qua sự phân tích, chứng minh của tác giả.
- Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn: lập luận chặt chẽ, chứng cứ toàn diện, văn phong có tính khoa học.
B / Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Để chứng minh v/đ: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, Hồ Chí Minh đã luận chứng theo nhưng hệ thống nào ? Tác dụng của luận chứng đó là gì ?
- Cặp quan hệ từ: “từ đến” đóng vai trò như thế nào trong bài văn ? Có thể thay bằng cặp quan hệ từ nào khác tương đương hay không ?
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1046 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 (Chuẩn kiến thức kỹ năng) - Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 21
Tiết 85: Sự giàu đẹp của tiếng Việt.
Tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu.
Tiết 87:+88: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
Tiết 85: Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
A / Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
Hiểu được trên những nét chung, sự giàu đẹp của tiếng Việt qua sự phân tích, chứng minh của tác giả.
Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn: lập luận chặt chẽ, chứng cứ toàn diện, văn phong có tính khoa học.
B / Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
Để chứng minh v/đ: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, Hồ Chí Minh đã luận chứng theo nhưng hệ thống nào ? Tác dụng của luận chứng đó là gì ?
Cặp quan hệ từ: “từ … đến” đóng vai trò như thế nào trong bài văn ? Có thể thay bằng cặp quan hệ từ nào khác tương đương hay không ?
3) Bài mới:
Giới thiệu: Tiếng Việt – tiếng mẹ của chúng ta là một ngôn ngữ như thế nào, có những phẩm chất gì ? Các em có thể tìm thấy câu trả lời đích đáng và sâu sắc qua một đoạn trích của giáo sư Đặng Thái Mai: “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt”.
Các hoạt động của GV và HS
Phần ghi bảng
1 – Hoạt động 1:
Đọc văn bản “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” cho biết: tác giả dùng phương thức nào để tạo văn bản này ? Vì sao em xác định như thế ?
Theo em mục đích nghị luận của tác giả trong văn bản này là gì ?
2 – Hoạt động 2:
Để tiến tới mục đích này, tác giả đã lập luận bằng mấy nội dung lớn (2 nội dung).
Từ đầu … thời lịch sử à nhận định chung về phẩm chất giàu đẹp.
“Tiếng Việt ….” đến hết à làm rõ phẩm chất giàu đẹp.
Theo dõi phần đầu văn bản, cho biết: - Câu văn nào khái quát phẩm chất của Tiếng Việt ? (Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay) – Trong nhận xét đó, tác giả đã phát hiện phẩm chất tiếng Việt trên những phương diện nào ? (hay, đẹp).
Tính chất giải thích của đoạn văn này được thể hiện bằng một cụm từ lặp lại. Đó là cụm từ nào ? – “Nói thế có nghĩa là nói rằng”.
I / Đọc - Hiểu văn bản.
Phương thức: nghị luận.
Mục đích: khẳng định sự giàu đẹp của tiếng Việt.
II / Tìm hiểu văn bản:
1 – Bố cục: 2 phần.
2 – Nhận định về phẩm chất của tiếng Việt :
Tiếng Việt đẹp
Tiếng Việt hay
Vẻ đẹp của tiếng Việt được giải thích trên những yếu tố nào ?
Dựa trên cơ sở nào để tác giả nhận xét tiếng Việt là một thứ tiếng hay ?
+ GV giảng: có 2 khả năng:
Đủ khả năng để diễn đạt tư tưởng tình cảm của người VN.
Thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kỳ lịch sử.
Để chứng minh vẻ đẹp tiếng Việt, tác giả dựa trên những đặc sắc nào trong cấu tạo của nó ?
Chất nhạc của tiếng Việt được xác nhận trên các chứng cớ nào trong đời sống và trong khoa học ? “Tiếng Việt là một thứ tiếng giàu chất nhạc” à nhận xét của người nước ngoài à Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú.
Em hãy dẫn chứng 1,2 câu ca dao hay thơ em cho là giàu chất nhạc và tính uyển chuyển.
VD: a/ Chú bé loắt choắt.
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh …
b/ Người sống, đống vàng.
c/ Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng
Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng …
(uyển chuyển)
Ở đoạn tiếp theo em hãy cho biết tác giả quan niệm như thế nào về một thứ tiếng hay ?
Dựa trên cơ sở nào để tác giả xác nhận các khả năng hay của tiếng Việt ?
à Dẫn chứng: các sắc thái xanh khác nhau trong Chinh phụ ngâm khúc.
“Thấy xanh xanh …
Ngàn dâu xanh ngắt …
Quan hệ giữa hay và đẹp trong tiếng Việt như thế nào ? à Quan hệ gắn bó: Cái đẹp đi liền cái hay. Ngược lại cái hay tạo ra cái đẹp.
Nhịp điệu: hài hòa về âm hưởng thanh điệu.
Cú pháp: tế nhị, uyển chuyển.
3 – Biểu hiện giàu đẹp của tiếng Việt:
a) Tiếng Việt đẹp
Giàu chất nhạc
Rất uyển chuyển trong câu
b) Tiếng Việt hay:
Thỏa mãn nhu cầu trao đổi tình cảm.
Thỏa mãn yêu cầu của đời sống văn hóa.
Dồi dào về cấu tạo từ ngữ, cách diễn đạt, từ vựng.
Ngữ pháp uyển chuyển, chính xác.
=> Cái hay và đẹp luôn gắn bó với nhau
III / Tổng kết:
Ghi nhớ: SGK
4 / Củng cố:
Trong học tập và trong giao tiếp em đã làm gì cho sự giàu đẹp của tiếng Việt ?
5 / Dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu.
@?@?@?@?&@?@?@?@?
Tiết 86
Thêm Trạng ngữ cho câu
B/ Các bước lên lớp:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
C/1: Câu đặc biệt là gì? Cho vd?
C/2: Hãy nêu tác dụng của câu đặc biệt?
Bài mới:
Giới thiệu: Để các em nắm được nội dung và hình thức của trạng ngữ, nhận ra được các loại trạng ngữ trong câu. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tất cả các đặc điểm về Trạng ngữ.
Các hoạt động của GV và HS
Phần ghi bảng
Phương pháp:
Hs đọc to, rõ đoạn văn trong SGK/39
Hãy xác định trạng ngữ trong mỗi câu ?
Về ý nghĩa, trạng ngữ có vai trò gì trong câu? (Bổ sung ý nghĩa cho nồng cốt câu, giúp cho ý nghĩa của câu cụ thể hơn)
Những trạng ngữ trên bổ sung những thông tin gì ?
(Dưới bóng tre xanh: Bổ sung về địa điểm
Đã từ lâu đời: Bổ sung về thời gian
Đời đời, kiếp kiếp: Bổ sung về thời gian
Từ nhìn đời nay: Bổ sung về thời gian)
Về hình thức, trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu ? Và thường được nhận biết bằng dấu hiệu nào ? (Đứng ở đầu, cuối, giữa câu. Nhận biết bằng sự ngắt quãng hơi khi nói và bằng dấu phẩy khi viết).
GV chốt: Thêm trạng ngữ tức là mở rộng câu và tổng kết một lần nữa để ghi phần ghi nhớ.
Tóm lại, về nghĩa, trạng ngữ thêm vào câu để làm gì?
Nêu những dấu hiệu về hình thức của trạng ngữ ?
Trong cặp câu sau, câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ ?
Thầy giáo giảng bài hai giờ.
Hai giờ, thầy giáo giảng bài.
(1-: Không có trạng ngữ “hai giờ”
(2 -: Có trạng ngữ do câu một có cấu tạo sau:
Thầy giáo giảng bài hai giờ.
Nếu câu trở thành:
Thầy giáo giảng bài, hai giờ.
GV cho hs ghi phần lưu ý.
Hai hs đọc kỹ yêu cầu đề bài 1.
GV có thể chép 4 câu văn lên bảng và gọi hs lên xác định
GV hoàn chỉnh lại và giảng giải, nhấn mạnh lại cho hs.
Sửa vào tập.
Gọi từng hs lên bảng tìm, ghi ra những trạng ngữ và cho biết nó là trạng ngữ gì ?
Nội dung:
I/ Tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ:
Trạng ngữ:
Dưới bóng xanh, đã từ lâu đời …
Đời đời, kiếp kiếp …
Từ nghìn đời nay.
1/ Về ý nghĩa:
Về ý nghĩa, trạng ngữ thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương diện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
2/ Hình thức:
Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu.
Giữa trạng ngữ với nồng cốt câu thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc là có dấu phẩy khi viết.
3/ Lưu ý:
Khi viết để phân biệt trạng ngữ ở vị trí cuối câu với các thành phần phụ khác, ta cần đặt dấu phẩy giữa nòng cốt câu với trạng ngữ.
II/ Luyện tập:
BT1:
Mùa xuân ở câu b là trạng ngữ
Mùa xuân ở câu a là chủ, vị ngữ
Mùa xuân ở câu c là bổ ngữ
Mùa xuân ở câu d là câu đặc biệt
BT 2+ 3:
Xác định và gọi tên trạng ngữ:
“Như báo trước mùa về”TN cách thức
“Khi đi qua những cánh đồng xanh”: TN chỉ thời gian
“Trong cái vỏ xanh kia”: TN chỉ địa điểm.
“Dưới ánh nắng”: TN chỉ nơi chốn
“Với khả năng thích ứng”: TN chỉ cách thức
4/ Củng cố:
Nêu các đặc điểm về nội dung và hình thức của trạng ngữ ?
Cần nhớ lưu ý gì khi trạng ngữ ở vị trí cuối câu ?
5/ Dặn dò:
Soạn và đọc kỹ bài “Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh”.
Về học bài phần ghi nhớ.
@?@?@?@?&@?@?@?@?
Tiết 87+ 88
Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh
I/ Mục đích yêu cầu: Xem bài tiết 85
II/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểâm tra bài cũ:
Nêu các đặc điểm của trạng ngữ: Về ý nghĩa, về hình thức ra sao ?
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Trong các tiết trước, các em đã được tìm hiểu rất kĩ về văn nghị luận. Đó là tên gọi chung của một số thể văn (chứng minh, giải thích, phân tích, bình luận …). Hôm nay, chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu về một thể loại cụ thể, đó là kiểu bài lập luận chứng minh qua bài học “Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh”.
Các hoạt động của GV và HS
Phần ghi bảng
Tiến trình bài giảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu mục I: Mục đích và phương pháp chứng minh.
GV nêu lại 2 câu hỏi trong sách GK, HS trả lời:
1/ Trong đời sống, khi nào người ta cần chứng minh? Khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng lời nói của em là thật, em phải làm như thế nào ?
Từ đó em rút ra nhận xét thế nào là chứng minh?
Trong đời sống, khi cần chứng tỏ cho người khác tin rằng lời nói của em là sự thật, em nói thật không phải nói dối em phải:
+ Đưa ra những bằng chứng để thuyết phục.
+ Bằng chứng ấy có thể là người (nhân chứng), vật (vâït chứng), sự việc, số liệu.
+ Từ đó có thể nói: chứng minh là đưa ra những bằng chứng để làm sáng tỏ, để chứng tỏ sự đúng đắn của v/đ.
à Từ đó, giúp HS hiểu được mục đích của chứng minh là gì?
GV nêu câu hỏi 2. HS trả lời:
Trong văn bản nghị luận, người ta chỉ được sử dụng lời văn (không được dùng nhân chứng, vật chứng) thì làm thế nào để chứng tỏ một ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy?
à Trong văn bản nghị luận, người ta chỉ được sử dụng lời văn. Vì vậy, khi muốn chứng minh v/đ ta cũng chỉ có cách dùng lời lẽ, lời văn trình bày, lập luận để làm sáng tỏ v/đ.
GV nêu một số tình huống để HS thảo luận:
Phần ghi bảng
I / Mục đích và phương pháp chứng minh:
1 / Mục đích của phép lập luận chứng minh:
Chứng minh là đưa ra những bằng chứng để làm sáng tỏ, để chứng tỏ sự đúng đắn của v/ đ.
Nam có việc gấp, mượn xe máy của bạn về thăm mẹ ốm ở quê. Vì quá lo, quá vội, bạn đã phóng xe quá nhanh và bị chú công an giữ xe lại, kiểm tra giấy tờ Nam lại quên tất cả ở trường. Vậy bạn phải trình bày với nhà chức trách như thế nào?
(Nam phải chứng tỏ được đây là xe của bạn, có đủ giấy tờ đăng ký, có bằng lái xe, có chứng minh thư của bạn (vâït chứng) và bạn phải trình bày được lí do vì sao phải đi nhanh để chú công an thông cảm. Vậy Nam đã phải chứng minh 1 v/đ, làm rõ 1 sự thật: bạn đã đi xe máy quá nhanh trên đường).
Trong phiên tòa xét xử, để khẳng định đó là tội phạm, người công tố phải làm gì ? (Phải đưa ra được những lí do thật xác đáng để chứng minh người ấy có tội như vật chứng, nhân chứng...)
Gọi Hs đọc bài văn nghị luận “Đừng sợ vấp ngã” và trả lời câu hỏi:
Gợi ý à Phân tích văn bản:
Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì ?
Hãy tìm những câu mang luận điểm đó.
+ Luận điểm chính: Đừng sợ vấp ngã.
+ Các luận điểm nhỏ:
Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ.
Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại.
Điều đáng lo sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì không cố gắng hết mình.
Để khuyên người ta đừng sợ vấp ngã, bài văn đã lập luận như thế nào ?
Các sự thật được dẫn ra có đáng tin cậy không? Qua đó, em hiểu phép lập luận chứng minh là gì?
à Để khuyên người ta đừng sợ vấp ngã, tác giả đã sử dụng phương pháp lập luận chứng minh bằng một loạt các sự thật có độ tin cậy và sức thuyết phục cao như các tấm gương của: Oan – Đi – Xnây, Lui – Pa – Xtơ, L. Tôn – Xtôi, Henri – Pho, ca sĩ ô- pê –ra En – Ri – Cô Ca – Ru – Xô. Mục đích của phương pháp lập luận chứng minh là làm cho người đọc tin luận điểm mà mình nêu ra.
HS đọc to ghi nhớ SGK / 42
2 / Phương pháp chứng minh:
Xác định luận điểm chính của văn bản: “Đừng sợ vấp ngã”.
Đưa ra các sự thật có độ tin cậy và sức thuyết phục cao để người đọc tin luận điểm đó là đúng.
Ví dụ:
Tấm gương của:
+ Oan – Đi – Xnây
+ Lui – Pa – Xtơ
+ L. Tôn – Xtôi...
* Học ghi nhớ SGK / 42.
4) Củng cố:
HS nhắc lại các điểm chính trong phần ghi nhớ.
5) Dặn dò:
Học ghi nhớ.
Chuẩn bị “luyện tập về phép lập luận chứng minh”.
+ Đọc bài văn “Không sợ sai lầm” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
@?@?@?@?&@?@?@?@?
Tiết 88
Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh
Tiết 87: I / Mục đích và phương pháp chứng minh.
Tiết 88: II / Luyện tập.
HS đọc văn bản: Không sợ sai lầm.
Trả lời các câu hỏi trang 43.
a) Bài văn nêu lên luận điểm gì ? Hãy tìm những câu mang luận điểm đó.
Để chứng minh luận điểm của mình, người viết đã nêu ra những luận cứ nào ? Những luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức thuyết phục không ?
Cách lập luận chứng minh của bài này có gì khác so với bài “Đừng sợ vấp ngã”?
GV hướng dẫn cho HS tìm ra những luận điểm.
Yêu cầu HS tìm ra cách chứng minh của bài văn. Ở đây khác bài trên người viết dùng lý lẽ để chứng minh.
GV yêu cầu HS chỉ ra lý lẽ vàsự phân tích dùng để chứng minh.
Củng cố:
HS xem lại phần ghi nhớ trang 42.
Đọc văn bản trang 44.
@?@?@?@?&@?@?@?@?
File đính kèm:
- TUAN22~1.DOC