Giáo án môn Ngữ văn 7 học kỳ II - Tuần 16 đến tuần 35

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:

- Hiểu được các yêu cầu trong việc sử dụng từ.

- Trên cơ sở nhận thức các yếu tố đó, tự kiểm tra thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ, có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết.

B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra lồng vào bài giảng.

3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới:

 

doc226 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 học kỳ II - Tuần 16 đến tuần 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 - Bài 14-15: Tiết 61 : CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh: Hiểu được các yêu cầu trong việc sử dụng từ. Trên cơ sở nhận thức các yếu tố đó, tự kiểm tra thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ, có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết. B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra lồng vào bài giảng. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới: TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG GV gọi HS đọc phần I (166) ? Các từ in đậm trong những câu đó dùng sai âm, sai chính tả ntn? Ta nên sửa lại thế nào cho đúng ? HS lên bảng sửa à lớp nhận xét. ? Theo em: Nguyên nhân nào dẫn đến dùng sai âm, sai chính tả? (HS thảo luận) - Do phát âm sai à viết sai - Ảnh hưởng tiếng địa phương, không phân biệt: d/v; l/n GV đưa ra VD có những từ sai mà HS hay dùng Che chở à tre trở Gìn giữ à dìn giữ HS đọc mục II (166) ? Các từ in đậm trong những câu vừa đọc dùng sai nghĩa ntn? Hãy giải thích và sửa lại. HS giải thích à lên bảng sửa lại cho đúng - “Sáng sủa - tươi đẹp” + Sáng sủa: Nói về khuôn mặt, màu sắc, sự vật... + Tươi đẹp: Nhận biết bằng tư duy, cảm xúc, liên tưởng... + “Cao cả - sâu sắc” - Cao cả:Việc làm, hành động được mọi người tôn trọng. - Sâu sắc: Nhận thức bằng tư duy, cảm xúc, liên tưởng. + “Biết - có” Biết: hiểu biết Có: Tồn tại (một cái gì đó) GV gọi HS đọc phần 3 (167) ? Thử xét xem các từ in đậm trong các câu vừa đọc dùng sai ở chỗ nào? Hãy tìm cách sửa lại cho đúng? (HS thảo luận) ? Giải thích các từ đó và tìm từ thay thế cho chúng ? - Hào quan là DT không thể sử dụng làm VN như tính từ mà không có từ “là” đứng trước. - Giả tạo phồn vinh: tính từ làm định ngữ phải đứng sau danh từ. GV gọi HS đọc IV (167) ? Nhận xét việc sử dụng từ in đậm trong câu vừa đọc? (sai) Tìm từ thay thế ? - Lãnh đạo: đứng đầu các tổ chức hợp pháp, chính đáng à sắc thái trang trọng. - Cầm đầu: đứng đầu các tổ chức phi pháp, phi nghĩa à sắc thái khinh bỉ, coi thường. ? Nhận xét ý nghĩa của câu sau khi đã thay thế từ ? GV: Mỗi địa phương có những từ ngữ riêng gọi là từ địa phương. ? Trong những trường hợp nào thì không nên sử dụng từ ngữ địa phương? - Trong các tình huống giao tiếp sang trọng. - Trong các văn bản chuẩn mực (hành chính, chính luận) ? Tại sao ta không nên lạm dụng từ Hán Việt? Chỉ nên sử dụng từ Hán Việt khi nào? (HS thảo luận) Từ địa phương đôi khi khó hiểu. Chỉ nên dùng từ Hán Việt khi không có từ tiếng Việt thay thế. VD: - Công ty cầu đường à Không nói là: Công ty kiều lộ. - Cha mẹ nào mà chẳng thương con. à Không nói là: Phụ mẫu nào mà chẳng thương con. GV cho HS lấy thêm VD khác. ? Vậy muốn sử dụng từ đúng chuẩn mực ta phải lưu ý mấy điều? (5 điều) HS đọc ghi nhớ SGK (167) ? Thay từ “rứa” = “thế” và “chi” = từ “gì” và “ni” =”nay” vào câu thơ sau và nhận xét về kết quả thể hiện phong cách trong hai câu thơ bị biến đổi ntn khi thay từ địa phương bằng từ toàn dân. “Thế là hết! Chiều nay em đi mãi Còn mong gì ngày trở lại Phước ơi”. I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả - Dùi (đầu) à vùi (đầu) -lên (người)ànên (người) Þ không phân biệt được: d/v - tập tẹ (nói) à bập bẹ (nói) - Khoảng khắc (sung sướng) à khoảnh khắc Þ do liên tưởng sai II. Sử dụng từ đúng nghĩa * Câu sửa lại: - Sáng sủa à tươi đẹp (văn minh tiến bộ) - Cao cã à sâu sắc (quí báu) - Biết à có Þ Từ dùng chưa đúng nghĩa do không nắm vững khái niệm của từ, không phân biệt được từ đồng nghĩa, gần nghĩa III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ - hào quang à đẹp đẽ (hào nhoáng) - Ăn mặc à cách ăn mặc - (với nhiều) thảm hại à với nhiều cảnh tượng thảm hại - giả tạo phồn vinh à phồn vinh giả tạo. IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách - Lãnh đạo à cầm đầu - Chú hổ à con hổ à Dùng từ phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp V. Không nên lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt - Không nên lạm dụng từ địa phương gây khó hiểu. VD: Bầy choa có chộ chô mồ. (Bọn tao có thấy đâu nào) - Nên dùng từ thuần Việt để bảo đảm sự giàu đẹp trong sáng của tiếng Việt. - Chỉ nên dùng từ Hán Việt khi không có từ thuần Việt thay thế. * Ghi nhớ: SGK /167 4. Củng cố : Lưu ý chuẩn mực khi sử dụng từ. Biết nhận xét đúng, sai và sửa lại cho đúng. 5. Dặn dò: Học thuộc lòng ghi nhớ. Chuẩn bị: Luyện tập cách sử dụng từ. Rút kinh nghiệm: TIẾT 62: Ôn Tập Văn Biểu Cảm A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Qua hình thức (hỏi - đáp) giúp HS: Ôn lại những kiến thức quan trọng nhất về lý thuyết làm văn biểu cảm. Phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm. Ngôn ngữ văn biểu cảm gắn với ngôn ngữ thơ. B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào khi ôn tập. 3. Bài mới: GV: giới thiệu bài mới: TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG GV giới thiệu bài mới GV gọi HS đọc câu 1 (168) HS đã đọc lại các đoạn văn đó ở nhà (GV đã nhắc) GV ôn lại bài văn miêu tả (lớp 6) ? Em hãy cho biết văn miêu tả và văn biểu cảm khác nhau ntn? Miêu tả: tái hiện đối tượng... Biểu cảm: Miêu tả đối tượng nhằm mượn đặc điểm, phẩm chất của nó à suy nghĩ, cảm xúc. HS đọc câu 2 (168) ? Đọc lại bài “Kẹo mầm” (bài 11) và cho biết văn biểu cảm khác văn tự sự ở điểm nào? GV nhắc lại văn tự sự (lớp 6) HS đọc câu 3 ? Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò gì? Chúng thực hiện nhiệm vụ biểu cảm ntn? Cho VD? VD: Que kẹo mầm tuổi thơ... Mẹ ơi, có bao giờ con được thấy mẹ ngồi gỡ tóc như thế nữa! (BC) HS đọc BT4 ? Cảm nghĩ về mùa xuân: Em sẽ thực hiện qua mấy bước là những bước nào ? ? Tìm ý và sắp xếp ý ntn ? GV gợi ý cho HS bộc lộ cảm xúc của mình HS đọc tiếp câu hỏi 5, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. ? Bài văn biểu cảm thường sử dụng những biện pháp tu từ nào? Người ta nói ngôn ngữ văn biểu cảm gần với ngôn ngữ thơ em có đồng ý không? Vì sao? (Đồng ý vì: Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình bao gồm nhiều thể loại: Thơ, ca dao... để biểu hiện tình cảm, bộc lộ cảm xúc, ý nghĩ thầm kín. 1. Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn biểu cảm - Văn miêu tả: Nhằm tái hiện lại đối tượng (người, cảnh, vật) à người học cảm nhận được nó. - Văn biểu cảm: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người viết. 2. Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu cảm - Văn tự sự: kể lại một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia cuối cùng dẫn đến một kết thúc. - Văn biểu cảm: Yếu tố tự sự chỉ là cái nền để bộc lộ cảm xúc, dựa vào các sự việc để nêu cảm nghĩ. 3. Vai trò, nhiệm vụ của tự sự miêu tả trong văn biểu cảm - Đóng vai trò làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình cảm à cảm xúc. Thiếu tự sự, miêu tả thì đoạn văn sẽ mơ hồ, không cụ thể. 4. Đề bài “Cảm nghĩ mùa Xuân” * Thực hiện qua các bước - Tìm hiểu đề - Lập ý - Lập dàn bài - Viết bài - Đọc lại và sửa chữa. * Tìm ý và sắp xếp ý: - Mùa xuân đem lại cho mỗi người một tuổi trong đời. - Mùa xuân là mùa đâm chồi, nảy lộc của thực vật, là mùa sinh sôi của muôn loài. - Là mùa nở đầu cho một năm, một kế hoạch, một dự định. à Đem lại nhiều suy nghĩ cho em về mình, về mọi người xung quanh. 5. Các biện pháp tu từ thường gặp trong văn biểu cảm - So sánh, ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ. - Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với ngôn ngữ thơ. 4. Củng cố: Thế nào là văn biểu cảm ? Biểu cảm khác tự sự ở chỗ nào ? Tự sự, miêu tả có vai trò gì trong văn biểu cảm. 5. Dặn dò: Ôn kĩ bài giảng Chuẩn bị bài: Sài Gòn tôi yêu Chú ý: Đọc kĩ văn bản và trả lời câu hỏi ở SGK: Tìm hiểu nét đẹp riêng của thiên nhiên và con người Sài Gòn. * Rút kinh nghiệm: HS cần chuẩn bị bài kĩ hơn HS chưa ôn tập kĩ kiến thức ở lớp 6. Nên cho HS chuẩn bị dàn bài (SGK) trước để đến lớp đỡ mất thời gian. Tiết 63: SÀI GÒN TÔI YÊU (Minh Hương) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh: Cảm nhận được nét riêng của Sài Gòn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách của ngừơi Sài Gòn. Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những hiểu biết cụ thể, nhiều mặt của tác giả về Sài Gòn. B. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là thơ lục bát? Cho VD ? ? Đặc điểm luật thơ lục bát ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới “Sài Gòn - Hòn ngọc viễn đông” nay là Thành phố mang tên Bác... TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG GV giới thiệu bài “Sài Gòn mang tên Bác...” GV cho HS đọc chú thích SGK HS gạch chân những từ cần thiết GV hướng dẫn cách đọc: Giọng vui tươi, hồ hởi, sôi động... GV đọc mẫu à Gọi HS đọc ? Nội dung chính của bài văn là gì? (Vẻ đẹp của Sài Gòn và tình cảm của tác giả đối với thiên nhiên, con ngừơi Sài Gòn) ? Bài văn chia làm mấy đoạn? Ý mỗi đoạn ? (3 đoạn) HS đọc đoạn từ đầu à”Ngọc ngà này” ? Tác giả giới thiệu vẻ đẹp của Sài Gòn bằng những hình cảnh nào ? Sài Gòn vẫn trẻ (TT) Thay da đổi thịt (thành ngữ) ? Em có nhận xét gì về cách tạo hình ảnh trên ? I. Giới thiệu tác giả - tác phẩm (SGK) II. Đọc - tìm hiểu văn bản 1. Giới thiệu Sài Gòn: - Thành phố Sài Gòn vẫn trẻ (TT) -Thay da đổi thịt (thành ngữ) - Như cây tơ nõn nà.(so sánh) àHình ảnh so sánh, TT, thành ngữ Þ Cái nhìn tin yêu của tác giả với Sài Gòn HS đọc đoạn 2 ? Tác giả cảm nhận về thiên nhiên ở Sài Gòn ntn? Bằng những chi tiết nào? Nắng sớm ngọt ngào, mưa bất chợt. Chiều gió lộng... Khí hậu thay đổi nhanh... ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? ? Những chi tiết nào thể hiện cảm xúc của tác giả với Sài Gòn? Tôi yêu cái nắng ... cái tĩnh lặng của buổi sáng... GV : Tình yêu à cảm nhận vẻ đẹp, nét riêng của thành phố. ? Tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì để bộc lộ cảm xúc của mình? (HS thảo luận) Điệp từ, điệp cấu trúc câu à nhấn mạnh tình cảm ? Dân cư Sài Gòn được tác giả giới thiệu như vậy, người đọc hiểu gì về cuộc sống của cả dân Sài Gòn? GV: Tác giả đã miêu tả và bình luận một cách rất tự tin. ? Theo em: Do đâu mà tác giả có thể viết được như vậy ? (Tác giả gắn bó thân thiết với Sài Gòn, coi Sài Gòn như quê của mình) ? Theo dõi các đoạn tiếp theo và cho biết tác giả đã nhận xét khái quát về phong cách của ngừơi Sài Gòn ntn? Ăn nói tự nhiên, chân thành, bộc trực. Không tính toán, ít dàn dựng. ? Người Sài Gòn bộc lộ những nét riêng nào được nói tới? (Trang phục, nón vải) GV: Vẻ đẹp của người Sài Gòn là vẻ đẹp truyền thống ? Tại sao tác giả lại tìm kiếm vẻ đẹp này để giới thiệu? (HS thảo luận) 2. Tình cảm của tác giả với Sài Gòn Thiên nhiên Con người Nắng ngọt ngào Chiều lộng gió Mưa nhiệt đới Đêm khuya thưa thớt tiếng ồn. Phố phường náo động, dập dìu xe cộ vào những giờ cao điểm. Cái tĩnh lặng của buổi sáng. à Đẹp với nét riêng tràn đầy sức sống. Ăn nói tự nhiên Ít dàn dựng, tính toán Chân thành, bộc trực Không khúm núm, màu mè, mặc cảm, tự ti.... à Đẹp: giản dị, mộc mạc, tự tin, khỏe khoắn với nét truyền thống, dễ gần, dễ mến à Nhận xét, chứng minh, bình luận. Miêu tả kết hợp biểu cảm Þ Tác giả yêu mến, trân trọng, tự hào về thiên nhiên, con người Sài Gòn bằng một mối tình dai dẳng, bền chặt. HS đọc đoạn còn lại ? Những lời nói nào bộc lộ trực tiếp tình yêu Sài Gòn của tác giả ? Tôi yêu Sài Gòn da diết. Vậy mà tôi yêu Sài Gòn... ? Nhận xét cách nói của tác giả? Ý nghĩa? (Điệp câu à Tình cảm thương mến, tự hào về Sài Gòn) ? Tác giả muốn nói với người đọc những gì qua văn bản này ? HS đọc ghi nhớ (SGK) 3. Lời khuyên của tác giả “Mong ước mọi người nhất là Các bạn trẻ đều yêu Sài Gòn như tôi” à Tác giả yêu Sài Gòn hết lòng, muốn góp sức mình cho Sài Gòn * Ghi nhớ (SGK) IV. Luyện tập: HS đã chuẩn bị ở nhà 1. Bt1: HS cho biết ý kiến riêng của mình về các cảnh đẹp và những đặc sắc ở quê hương em. 2. Bt2: Viết một đoạn văn ngắn nói về tình cảm của em với quê hương hay một vùng mà mình đã gắn bó. HS viết đoạn văn ở nhà à GV yêu cầu 2 em HS khá đọc bài à lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố: Đọc lại ghi nhớ Cảm nghĩ của em sau khi học xong bài này. 5. Dặn dò: Học kĩ bài Chuẩn bị bài: Mùa xuân của tôi. Chú ý: + Tác giả: Vị trí đoạn trích + Cảm nhận của tác giả, của con người về mùa xuân. * Rút kinh nghiệm: Nên sưu tầm một số tranh về Sài Gòn cho HS xem. Yêu cầu HS sưu tầm một số đoạn văn, thơ nói về Sài Gòn mang tới lớp đọc cho cả lớp nghe. Tiết 64: MÙA XUÂN CỦA TÔI (Vũ Bằng) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp học sinh: Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc hiện lên trong bài tùy bút này. Thấy được tình yêu quê hương đất nước sâu đậm của tác giả được thể hiện qua ngòi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh. B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Qua văn bản “Sài Gòn tôi yêu” em có cảm nhận gì về con người và thiên nhiên ở Sài Gòn? ? Câu nói nào của tác giả khuyên mọi người hãy yêu mến Sài Gòn như tác giả? 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG GV cho HS đọc phần chú thích: Chú ý vài nét về tác giả, tác phẩm. GV giới thiệu: - Trong những năm chiến tranh và chia cắt đất nước, sống ở Sài Gòn, nhà văn đã gửi vào trang sách nỗi niềm thương nhớ da diết, quặn xót về đất Bắc, về Hà Nội, về gia đình với lòng mong mỏi đất nước hòa bình, thống nhất. - Tác giả bắt đầu tập sách của mình bằng nỗi nhớ tháng giêng mùa xuân với trăng non, rét ngọt giữa đất trời Sài Gòn nắng nóng, mưa rào... GV giải thích tùy bút - bút kí: “Thương nhớ mười hai”: Mỗi tháng tác giả có một nỗi nhớ (Suốt 1 năm 12 tháng...) GV hướng dẫn HS cách đọc à Đọc mẫu à Gọi HS đọc ? Bài văn có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? (3 phần) - Đoạn 1 từ đầu à “Mê luyến mùa xuân”: Quy luật tình cảm của con người với mùa xuân. - Đọan 2 à “Mở hội liên hoan” à cảnh sắc, không khí mùa xuân ở Hà Nội - Đoạn 3: Còn lại à Cảnh sắc mùa xuân từ sau rằm tháng giêng. HS theo dõi đoạn 1 ? Tác giả sử dụng cụm từ “tự nhiên như thế không có gì lạ hết” với dụng ý gì ? (Khẳng định tình cảm mê luyến mùa xuân là tình cảm sẵn có, thông thường ở mỗi con người) ? Em có nhận xét gì về giọng điệu của đoạn 1 ? (Giọng văn nhẹ nhàng, lưu luyến à cảm xúc) ? Cách liên hệ các hiện tượng tự nhiên xã hội, tình cảm con người với mùa xuân như: non - nước, bướm - hoa, gái - trai có tác dụng gì ? (Thể hiện tình cảm con người với mùa xuân là qui luật tất yếu không thể cấm được ? HS theo dõi đoạn 2 ? Tìm những câu văn gợi tả cảnh sắc và không khí mùa xuân đất Bắc - mùa xuân Hà Nội ? Có mưa riêu riêu Gió lạnh, tiếng nhạn kêu trong đêm xanh. Tiếng trống chèo vang lại từ những thôn xóm xa xa Câu hát huê tình... GV cho HS đọc chú thích “riêu riêu” (SGK) ? Từ “có” và dấu chấm lửng ở cuối câu văn có tác dụng gì? (HS thảo luận) ? Những dấu hiệu “có” gợi bức tranh mùa xuân đất Bắc ntn? ? Câu văn “nhựa sống ở trong người căng lên như máu căng lên trong lộc của loài nai, như mầm non... lá nhỏ li ti" đã diện tả điều gì ? (Cảm nhận của tác giả về sức sống mãnh liệt của mùa xuân) ? Sức mạnh nào của mùa xuân được diễn tả trong câu văn: “Nhang, trầm, đèn, nến... mở hội liên hoan”? (Khơi dậy những năng lực tinh thần cao quý của con người vào đạo lý, gia đình, tổ tiên) ? Vậy theo em qua đoạn văn này tác giả đã cảm nhận được những điều kì diệu nào của mùa xuân? (Mùa xuân khơi dậy: sự sống cho muôn loài, tinh thần cao quý của con người, tình yêu cuộc sống, quê hương... ) ? Em cảm nhận được những gì về mùa xuân qua bức tranh minh họa ở SGK ? (HS thảo luận) HS theo dõi đoạn 3 ? Cảnh sắc, không khí, hương vị của mùa xuân trước và sau rằm tháng giêng khác nhau ntn? ? Cảnh ngoài trời và những bữa cơm sau tết được tác giả gợi tả bằng những chi tiết nào? (HS tìm chi tiết à GV ghi tóm tắt lên bảng) ? Qua những chi tiết đó em thấy tác giả có cách cảm thụ đời sống ntn? (Cảm giác được cả những cái vô hình) ? Các chi tiết ở đoạn 3 tạo thành cảnh tượng riêng nào của mùa xuân Bắc Bộ vào độ tháng giêng? (Không gian rộng, sáng sủa, không khí giản dị, ấm cúng, chân thật) ? Cảnh tượng ấy gợi cảm xúc gì cho con người ? (Vui vẻ, phấn chấn trước năm mới) ? Qua đó em hiểu gì về tình cảm của tác giả với mùa xuân, với quê hương khi phải sống xa quê? ? Em học tập được NT biểu cảm của tác giả ntn trong tùy bút này ? HS đọc ghi nhớ SGK I. Tác giả - tác phẩm 1. Tác giả: Vũ Bằng - 1913 - 1984: tại Hà Nội - Là nhà báo, cây bút viết văn có sở trường, truyện ngắn, tùy bút, bút ký. 2. Tác phẩm: - Trích đoạn đầu của tùy bút: “Tháng giêng mơ về trăng non và rét ngọt” - Mở đầu cho nỗi thương nhớ suốt 12 tháng của tác giả. II. Tìm hiểu văn bản 1. Cảm nhận về tình cảm của con người với mùa xuân -Ai bảo...đừng thương - Ai cấm được... Điệp ngữ, điệp câu à Con người yêu mến mùa xuân là qui luật tình cảm, tự nhiên, tất yếu, sẵn có... không thể cấm được. 2. Cảnh sắc, không khí mùa xuân Hà Nội - Cảnh sắc thiên nhiên: Riêng biệt, đặc trưng của khí hậu, mùa xuân đất Bắc: Mưa riêu riêu, gió lành lạnh - Không khí đầy sức sống: tiếng nhạn kêu, trống chèo, câu hát huê tình... - Cảm nhận: Nhựa sống căng lên như máu... à Hình ảnh gợi cảm so sánh, giọng điệu sôi nổi, thiết tha: Sức sống mãnh liệt của mùa xuân Þ Nỗi nhớ thương quê da diết của tác giả . 3. Cảnh sắc mùa xuân sau rằm tháng giêng. - Đào hơi phai, nhụy còn phong - Cỏ mùi hương man mác. - Mưa xuân thay mưa phùn - Bữa cơm giản dị (Cà om thịt...) à Quan sát, cảm nhận tinh tế sự thay đổi, chuyển biến à Tác giả am hiểu thiên nhiên, yêu thiên nhiên. Þ Yêu cuộc sống * Ghi nhớ (SGK) IV. Luyện tập: (SGK) GV yêu cầu HS trình bày bài làm của mình của mình trước lớp. 4. Củng cố: ? Qua bài văn em cảm nhận được những gì về cảnh mùa xuân đất Bắc so với nơi em đang sống? (Mưa xuân, mưa phùn, chim én, sức trời của muôn loài khi mùa xuân về) ? Hãy đọc to ghi nhớ ở SGK 5. Dặn dò Học thuộc bài Thuộc ghi nhớ Chuẩn bị: Luyện tập sử dụng từ (ôn lại: 5 chuẩn mực sử dụng từ) * Rút kinh nghiệm: Bài dài yêu cầu HS đọc nhiều lần ở nhà đến lớp chỉ đọc nnhững đoạn tiêu biểu. GV nên cho HS đọc thêm một số chú thích khó trong SGK Tuần 17: Tiết 65: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS : Hiểu rõ được các yêu cầu của việc sử dụng từ. Trên cơ sở nhận thức các yếu tố đó tự kiểm tra thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng đúng mức, tránh thái độ cẩu thả khi nói và viết B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào khi Luyện tập 3. Bài mới: GV kiểm tra vở soạn và giới thiệu bài mới TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG GV: Cho HS nhắc lại các chuẩn mực sử dụng từ? Đúng âm, đúng chính tả Đúng nghĩa Đúng sắc thái biểu cảm hợp tình huống giao tiếp Không lạm dụng từ địa phương Đúng tính chất ngữ pháp của từ ? Em hãy nêu những thiếu sót qua hai bài tập làm văn ? (Chủ yếu sai lỗi chính tả, ảnh hưởng tiếng địa phương, do liên tưởng sai) GV: Chia lớp làm 4 nhóm Thảo luận, cử đại diện lên bảng Nhóm 1: Lỗi dùng từ không đúng nghĩa Nhóm 2: Lỗi dùng từ không đúng t/c ngữ pháp Nhóm 3: Lỗi dùng từ không đúng sắc thái biểu cảm Nhóm 4: Lỗi dùng từ không phù hợp với tình huống giao tiếp. à Các nhóm làm việc à HS nhận xét GV chốt lại I. Chuẩn mực sử dụng từ (5 chuẩn mực) II. Sửa chữa những sai sót của HS - VD: - đi vô à đi dê, đi dìa - luôn luôn - nuôn nuôn - cây cau à cây cao CÂU CÓ TỪ SAI LỖI SAI TỪ ĐÚNG Tôi tên là Lượm. Tôi làm nghĩa vụ liên laic cho cách mạng. Sai nghĩa (từ đồng âm) nhiệm vụ Cây phượng là loài cây đã gắn bó thân thiết với tuổi học trò hồn nhiên và cây phượng là loài cây em yêu thích. Ngữ pháp (quan hệ từ sử dụng không đúng chỗ) Cây phượng là loài cây em yêu thích nhất. Tôi khoái lắm liên lạc là nhiệm vụ quan trọng mà cách mạng giao cho. Sắc thái biểu cảm Tôi thích Tôi chen lấn vào giữa đám cỏ để tránh cặp mắt theo dõi của giặc. Từ sai nghĩa (từ đồng âm) len lỏi Tôi chúc anh nuôn nuôn mạnh khỏe. Phát âm sai à Viết chính tả sai luôn luôn Hồng là một trong những loài hoa lệ của Đà Lạt. Từ sai nghĩa (lạm dụng từ HV) đẹp Em rất quý trọng cây tre... Sắc thái biểu cảm yêu quí cây tre... Năm ngoái em cùng gia đình về tham quan quê nội. Lạm dụng từ HV thăm quan Chong ngoài êm êm Sai âm, sai chính tả Trong ngoài êm ấm. III. Chọn những từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống cho thích hợp a. Nhìn thấy hai cánh tay /.../ của người phụ nữ anh thấy động long thong. (Cỏm rỏm, gầy còm, còm cõi) b. Ở nơi đây đã từng /... / những trận quyết chiến quyết thắng. (Diễn biến, diễn ra, trình diễn) c. Đó là những /... / sinh động về tình đoàn kết quân dân. (Dẫn chứng, chứng minh, chứng cớ) IV. HS tự kẻ bảng sửa chữa lỗi sai của mình ở những bài kiểm tra (Văn, Tiếng Việt, TLV) 5. Dặn dò: Ôn lại, nắm vững 5 chuẩn mực sử dụng từ Soạn bài: Ôn tập tiếng Việt - Lưu ý: + Đọc kĩ SGK + Làm theo yêu cầu của SGK + Ôn lại các kiến thức về TV đã học: từ láy, từ ghép, đại từ, quan hệ từ... Tiết 66 : TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp học sinh : Thấy được năng lực làm bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học. Thấy được ưu điểm, nhược điểm của bài viết Biết bám sát yêu cầu của đề, vận dụng phương pháp so sánh, liên tưởng, tưởng tượng phù hợp với đề bài. B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào khi trả bài 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới GV chép lại đề bài lên bảng Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về một bài thơ hoặc ca dao

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van lop 7 HK II Dat giai nhat.doc