A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp H nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học.
- Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài văn nghị luận đã học.
- Nắm được đặc trưng của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác
2. Tích hợp với phần văn ở bài:, với phần Tiếng Việt ở bài:
3. Kĩ năng:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 101: Tập làm văn - Ôn tập văn nghị luận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS
NG:7A: 12/3
7B: 17/3/07
Tiết: 101
Tập làm văn
Ôn tập văn nghị luận
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp H nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học.
- Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài văn nghị luận đã học.
- Nắm được đặc trưng của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác
2. Tích hợp với phần văn ở bài:, với phần Tiếng Việt ở bài:
3. Kĩ năng:
B. Phương tiện dạy học:
- Đồ dùng:.....................................................................
- Tư liệu tham khảo, ..........................
C. Cách thức tiến hành:
- Phương pháp: giảng bình, phát vấn, quy nạp thực hành...
- Hình thức tổ chức..................
D. Tiến trình giờ dạy.
I. ổn định: KTSS: -7A.............
- 7B.............
II. Kiểm tra bài cũ:
? Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. Bài mới:
Ôn tập văn nghị luận.
Lập bảng thống kê các văn bản nghị luận đã học theo mẫu SGK T66.
G: gọi H trình bày phần chuẩn bị của mình,mỗi H trả lời một bài " H khác nhận xét, bổ sung.
G: Sửa lại và ghi bảng.
TT
Tên bài
Tác giả
Đề tài nghị luận
Luận điểm (1)
Phương pháp lập luận
1
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Hồ Chí Minh
Tinh thần yêu nước của dân tộc VN
- Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một
- truyền thống quý báu của dân tộc ta.
Chứng minh
2
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Đặng Thai Mai
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
- Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
Chứng minh kết hợp giải thích, bình luận.
3
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Phạm Văn Đồng
Đức tính giản dị của BH.
Bác giản dị trong mọi phương diện: Sinh hoạt, lối sóng, , nói và viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú, rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác
Chứng minh kết hợp giải thích, bình luận.
4
ý nghĩa văn chương
Hoài Thanh
Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người
- Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn vật, muôn loài. văn chương là hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm của con người
Giải thích kết hợp với bình luận
Hoạt động của Thầy và Trò
G: Hướng dẫn H tóm tắt lại đặc điểm nghệ thuật của các bài nghị luận đã học.
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật nghị luận của văn bản: "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta"
H:........
? Nét đặc sắc nghệ thuật nghị luận của văn bản: "Sự giàu đẹp của TV"?
H: .............
? Em hãy nhắc lại điểm nổi bật về nghệ thuật nghị luận của văn bản: " Đức tính giản dị của Bác Hồ"?
H:......
? Còn NT nghị luận của văn bản: "ý nghĩa văn chương "ntn?
H:....................
G: Treo bảng phụ
H: chọn các yếu tố có trong mỗi thể loại rồi đánh mũi tên cho phù hợp.
H:
? Em hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa văn bản nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình?
H:................
? Những câu tục ngữ trong bài 18, 19 có thể coi là văn bản nghị luận đặc biệt được không? vì sao?
H: Hai bài tục ngữ đó cũng được đặt vào cụm bài nghị luận vì những câu tục ngữ có thể coi là một dạng nghị luận đặc biệt, nhằm khái quát những nét, kinh nghiệm bài học của dân gian về TN, XH, con người.
H: Đọc to, rõ mục ghi nhớ SGK.
G: Hướng dẫn H luyện tập.
Nội dung
2. Những đặc sắc về nghệ thuật văn nghị luận
a. VB: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta:
- Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lí.
b. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt:
- Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và CM, luận cứ toàn diện, chặt chẽ.
c. Đức tính giản dị của Bác Hồ:
- Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện. Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận, lời văn giản dị giàu cảm xúc.
d. ý nghĩa văn chương.
- Trình bày những vấn đề phức tập một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa, giàu cảm xúc, hình ảnh..
3. Đặc trưng của văn nghị luận:
Tự sự, trữ tình
Văn nghị luận
- Chủ yếu dùng phương thức mtả và kể (tự sự)
- Phương thức biểu cảm qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu của ngôn ngữ ( trữ tình).
- tập trung xây dựng các hình tượng nghệ thuật với nhiều dạng thức khác nhau.
- Chủ yếu dùng phương thức lập luận, bằng lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về mặt nhận thức.
- lập luận chặt chẽ...
* Ghi nhớ: SGK T 67
4. Luyện tập:
H: Làm bài tập trắc nghiệm:
IV. Củng cố:
G: nhấn mạnh lại một lần nữa nét nổi bật của văn nghị luận, nhận xét ý thức chuẩn bị bài và thái độ của H trong giờ ôn tập.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc các phần ghi nhớ, tìm các VD cụ thể trong các văn bản đã học để minh học cho những đặc trưng của văn nghị luận.
- Chuẩn bị bài: "Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu".
E. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- T101.doc