Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 116: Tập làm văn - Trả bài tập làm văn số 6

A. MỤC TIÊU:

+ Giúp HS củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về cách làm bài văn lập luận giải thích, về tạo lập văn bản, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu.

- Tự đánh giá đúng hơn về chất lượng bài làm của của mình, về trình độ tập làm văn của bản thân mình, nhờ đó, có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa bài sau

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 116: Tập làm văn - Trả bài tập làm văn số 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: NG:7A: 9/4 7B:12/4/07 Tiết: 116 Tập làm văn Trả bài tập làm văn số 6 A. Mục tiêu: + Giúp HS củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về cách làm bài văn lập luận giải thích, về tạo lập văn bản, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu... - Tự đánh giá đúng hơn về chất lượng bài làm của của mình, về trình độ tập làm văn của bản thân mình, nhờ đó, có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa bài sau B. Phương tiện dạy học: - Đồ dùng:..................................................................... - Tư liệu tham khảo, .......................... C. Cách thức tiến hành: - Phương pháp: - Hình thức tổ chức.................. D. Tiến trình giờ dạy. I. ổn định: KTSS: -7A............. - 7B............. II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Trả bài TLV số 6. 1. Đề bài: ? Yêu cầu học sinh nhắc lại đề bài. Nhân dân ta thường khuyên nhau: “ Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần”. ? Hãy giải thích câu ca dao đó? 2. Xác định yêu cầu của đề: ? Em hãy nhắc lại cách thức làm một bài văn lập luận giải thích? H: ? Với đề bài trên, các em cần định hướng cho bài viết ntn? Phải huy động những nội dung kiến thức nào? ? Bố cục của bài văn gồm mấy phần? Nội dung của từng phần ? H: a. MB: Dẫn dắt, nêu vấn đề cần giải thích b. TB: Giải thích nghĩa câu ca dao + Giải thích tay và chân: Hai bộ phận của một cơ thể người. + Rách: tượng trưng cuộc sống khó khăn, bất hạnh. + Lành: tượng trưng cuộc sống no đủ thuận lợi. + Dở, hay: tinh thần, phẩm chất của con người. - Những biểu hiện cụ thể cần có để giữ được tình anh em. c. KB: - Nhấn mạnh tình cảm anh em - Trong tình hình xã hội ngày nay, vấn đề này càng quan trọng, đề cao.. 3. Đánh giá chung bài làm của HS: ? So với những yêu cầu của bài văn giải thích trên, bài làm của em có những ưu, khuyết điểm cụ thể nào? ? Đâu là chỗ còn yếu nhất ? em còn phải cố gắng về những mặt nào để có thể viết tốt một bài văn giải thích? G: * Ưu điểm: - Nhìn chung các em hiểu đề, xác định được yêu cầu của đề bài. - Đã có ý thức cố gắng để làm bài . * Nhược điểm: - Vẫn mắc nhiều lỗi chính tả, lỗi dùng từ, chấm câu, diễn đạt lủng củng , yếu. - Bài viết còn sơ sài, rời rạc chưa có sự liên kết. 4. Hướng dẫn HS sửa lỗi. - Sửa các lỗi chính tả, lỗi chấm câu, lỗi trình bày ở bài của các em: 7A: Nam, Sinh, Phượng, Sen, Lương, Nhiều.. 7B: Đông, Đồng, H Thành, Nhiễu, Giáp, Gái , Bình... 5. Trả bài: G: - Đọc một bài viết khá: Hải. - Bài viết chưa tốt: H Thành, Bình. + H: Thực hành sửa lỗi tại lớp dưới sự hướng dẫn của GV. 6. Kết quả cụ thể: Điểm 9 – 10: Điểm: 5 – 6: Điểm: 7 – 8: Điểm: 3 - 4: Điểm: 1 – 2: IV. Củng cố: Nhận xét ý thức sửa chữa bài của HS trong giờ. V. Hướng dẫn về nhà: - Tiếp tục sửa các lỗi còn lại của bài viết, tìm đọc các bài văn giải thích để học tập. - Soạn bài: Quan âm Thị Kính. E. Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docT116.doc