I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại.
+ Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc - hiểu phân tích thơ trung đại.
- Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc về truyền thống vẻ vang của nhân dân ta
* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.
11 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1741 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 17, 18, 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/9/2013
Ngày giảng: 7A2-16/7A1-21
Ngữ văn - Bài 5 - Tiết 17
Văn bản
SÔNG NÚI NƯỚC NAM
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại.
+ Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc - hiểu phân tích thơ trung đại.
- Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc về truyền thống vẻ vang của nhân dân ta
* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.
1. HS khá-giỏi:
a. Kiến thức
- Trình bày những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại.
- Trình bày được đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Hiểu được chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược.
b. Kĩ năng
- Phân tích về thể thơ tứ tuyệt Đường luật..
- Đọc sáng tạo - hiểu phân tích thơ tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
2. HS trung bình:
a. Kiến thức
- Hiểu biết bước đầu về thơ trung đại.
- Hiểu được đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Hiểu về chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược.
b. Kĩ năng
- Trình bày hiểu biết về thể thơ tứ tuyệt Đường luật..
- Đọc - hiểu phân tích thơ tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
3. HS yếu kém:
a. Kiến thức
- Nhận biết bước đầu về thơ trung đại.
- Nhận biết đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Nhận biết chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược.
b. Kĩ năng
- Nhận biết thể thơ tứ tuyệt Đường luật..
- Đọc - hiểu phân tích thơ tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
II. Đồ dùng
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Soạn bài
III. Phương pháp/kỹ thuật dạy học:
1. Phương pháp: Phân tích, Trao đổi đàm thoại, Nêu vấn đề.
2. Kỹ thuật: THảo luận nhóm.
IV. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: 1’
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1: Khởi động: 1’
- Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài thơ
* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích: 8’
- Mục tiêu: Đọc rõ ràng bài thơ.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
GV hướng dẫn đọc: giọng văn dõng dạc trang nghiêm để gợi không khí bài thơ
Gv đọc: bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ
Hs đọc, nhận xét
Gv nhận xét
Đọc phần chú thích sgk tr 63
Gv giới thiệu: thể thất ngôn tứ tuyệt mỗi bài có bốn câu, mỗi câu 7 chữ, chữ cuối ở câu 1,2,4 hoặc 2,4 hiệp vần
Hs tìm hiểu từ khó sgk tr 64
I. Đọc và thảo luận chú thích
1. Đọc
2. Thảo luận chú thích
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản: 27’
- Mục tiêu: Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Bài Nam quốc sơn hà có viết theo đúng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt không?
Hs xác định
Gv treo bảng phụ ghi bài thơ
- Có: 4 câu , mỗi câu 7 chữ, gieo vần các chữ cuối các câu 1,2,4.
*Bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta viết bằng thơ. Em hiểu thế nào là tuyên ngôn độc lập?
Hoạt động nhóm 4: 4 phút
Các nhóm báo cáo, nhận xét
Gv nhận xét, kluận
- Tuyên ngôn độc lập là lời tuyên bố về chủ quyền đất nước và khẳng định không một thế lực nào được xâm phạm.
Em hãy chứng minh điều đó qua bài thơ?
- Bộc lộ ở hai ý:
Sông núi nước Nam vua Nam ở
Vằng vặc sách trời chia xứ sở
- Giải thích vua Nam
- Nguyên văn là Nam đế tức vua nước Nam. Ở đây xưng đế để tỏ thái độ ngang hàng với nước Trung Hoa vì ở Trung Hoa gọi vua là đế: đế là đại diện cho dân cho nước (từ hán việt học sau)
Câu thứ nhất khẳng định điều gì?
Hs trả lời
Điều đó được quy định ở đâu?
Sách trời em hiểu là gì?
- Sách trời nguyên văn là thiên thư ý nói tạo hoá đã phân định rạch ròi, dứt khoát.
Hs đọc hai câu cuối bài thơ
Hai câu này có kết cấu câu dạng gì?
- Dạng câu hỏi (cớ sao)
Nhất định có tác dụng gì?
Hs trả lời
Câu khẳng định: kẻ thù không được đến đây nếu xâm phạm chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại
- Tính chất biểu ý thể hiện ở bố cục
- Hai câu đầu: chân lí lịch sử, chủ quyền đất nước
- Câu 3: nếu làm trái chân lí đó
- Câu 4: Thất bại là tất yếu
+ Biểu ý theo cách lập luận của văn nghị luận các ý được sắp xếp theo một quan hệ logic: liên kết mạch lạc trong văn bản.
*Ngoài biểu ý, bài thơ có biểu cảm không?
- Có biểu cảm
*Thể hiện ở dạng lộ rõ hay ẩn kín?
- Cả hai
- Cảm xúc được ẩn kín đó là cảm xúc yêu nước mãnh liệt
Em hãy nhận xét giọng điệu của bài thơ? Tác dụng?
Hs nhận xét
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Hai câu đầu
Sông núi nước Nam vua Nam ở
Vằng vặc sách trời chia xứ sở
- Nước Nam là của vua Nam và chỉ vua Nam ở.
- Điều này đã được tạo hoá phân định rạch ròi.
2. Hai câu cuối.
+ Cớ sao giặc dữ phạm tới đây:
-> Câu hỏi
+ Chúng mày nhất định phải tan vỡ
- Khẳng định kẻ thù không được xâm phạm nếu cố tình thì chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại.
- Giọng điều mạnh mẽ, khảng khái
- Khẳng định độc lập chủ quyền dân tộc và quyết tâm bảo vệ đất nước.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết: 2’
- Mục tiêu: Trình bày được nội dung của ghi nhớ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Gv gọi 2 hs đọc ghi nhớ
Gv khái quát nội dung chính của ghi nhớ.
III. Ghi nhớ
Sgk tr 65
* Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập : 4’
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải quyết bài tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Gv hướng dẫn hs luyện tập
Hs đọc phần đọc thêm
V. Luyện tập
Sgk tr 65
* Đọc thêm
4. Củng cố : 1’
Hs khái quát
5. Hướng dẫn học bài : 1’
- Học bài cũ
- Chuẩn bị: Phò giá về kinh
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
Ngày soạn: 17/9/2013
Ngày giảng: 7A2-20 ;7A1-21
Ngữ văn - Bài 5 - Tiết 18
Văn bản
PHÒ GIÁ VỀ KINH
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Hiểu giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Tụng giá hoàn kinh sư của Trần Quang Khải.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc - hiểu phân tích thơ ngũ ngôn tứ tuyệt chữ Hán.
- Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc về truyền thống vẻ vang của nhân dân ta
* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.
1. HS khá - Giỏi :
a. Kiến thức :
- Trình bày được về tác giả Trần Quang Khải.
- Trình bày đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Phân tích khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
b. Kĩ năng :
- Trình bày về thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Đọc sáng tạo - hiểu phân tích thơ ngũ ngôn tứ tuyệt chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
2. HS Trung bình:
a. Kiến thức :
- Hiểu được sơ lược về tác giả Trần Quang Khải.
- Hiểu được đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Hiểu được khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
b. Kĩ năng :
- Trình bày về thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Đọc - hiểu phân tích thơ ngũ ngôn tứ tuyệt chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
3 HS Yếu kém:
a. Kiến thức :
- Nhớ được về tác giả Trần Quang Khải.
- Nhớ được đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Nhận biết khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
b. Kĩ năng :
- Nhận biết sơ lược về thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Đọc - hiểu phân tích thơ ngũ ngôn tứ tuyệt chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
II. Đồ dùng:
1. Giáo viên: Tranh minh hoạ
2. Học sinh: Soạn bài
III. Phương pháp/Kỹ thuật dạy học:
1. Phương pháp: Phân tích, Trao đổi đàm thoại, Nêu vấn đề.
2. Kỹ thuật:
IV. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức : 1’
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Câu hỏi: Đọc thuộc lòng bài thơ Sông núi nước nam?
Dự kiến trả lời: Hs đọc
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1: Khởi động : 1’
- Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài thơ
* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích: 8’
- Mục tiêu: Đọc rõ ràng bài thơ.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
GV hướng dẫn đọc: giọng văn dõng dạc trang nghiêm để gợi không khí bài thơ
Gv đọc: bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ
Hs đọc, nhận xét
Gv nhận xét
Đọc phần chú thích sgk tr 66
Nêu đôi nét về tác giả?
Hs trình bày
Gv nhận xét
Gv giới thiệu về tác phẩm.
Hs tìm hiểu chú thích sgk tr 67
I. Đọc và thảo luận chú thích
1. Đọc
2. Thảo luận chú thích
a. Tác giả
- Trần Quang Khải (1241 - 1294) là con trai của Trần Thái Tông.
- Là người có công lớn trong hai cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên.
b. Tác phẩm
- Được làm khi ông đi đón Thái thượng hoàng Trần Thánh Tông và vua Trần Nhân Tông về Thăng Long.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản ( 22’ )
- Mục tiêu: Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hs đọc hai câu thơ đầu
*Giải thích hai địa danh Chương Dương và Hàm Tử?
Hs giải thích
- Chương Dương: nằm hữu ngạn sông Hồng thuộc Thường Tín Hà Tây. Chiến thắng Chương Dương vào tháng 6 năm 1285 do Trần Quang Khải chỉ huy.
- Hàm Tử: địa điểm thuộc tả ngạn sông Hồng thuộc Khoái Chấu Hưng Yên. Trận địa Hàm Tử 4- 1285 do Trần Nhật Duật chỉ huy.
Hai câu đầu sử dụng nghệ thuật gì? Thể hiện điều gì?
Hs trả lời
Nhận xét gì về ý của hai câu?
Hs nhận xét
Gv kluận
- Đối lập: cướp giáo giặc >< bắt quân thù
Chương Dương >< Hàm Từ quan
Sự đối lập nhằm mục đích gì?
Hs trả lời
Hs đọc hai câu cuối
Nhận xét gì về giọng điệu hai câu thơ?
Hs nhận xét
- Giọng ôn tồn, nhẹ nhàng như một lời khuyên nên gắng sức
Câu thơ cuối khẳng định điều gì?
Hs xác định
*Nội dung của hai câu đầu khác hai câu cuối như thế nào?
Hoạt động nhóm bàn: 3 phút
Hs báo cáo, nhận xét
Gv nhận xét
- Hai câu đầu: hào khí chiến thắng
- Hai câu cuối: khát vọng thái bình
Quan sát tranh minh hoạ.
- Bức tranh mô tả hào khí chiến thắng
Gv giảng: Trần Nhân Tông sau khi chiến thắng quân Mông Nguyên ở Bạch Đằng 1288 viết:
Xã tắc hai phen chồn ngựa đá
Non sông nghìn thuở vững âu vàng
*Cách biểu cảm và biểu ý của hai câu thơ vừa học như thế nào?
- Đều bày tỏ ý kiến rõ ràng, cô đúc, thông tin ngắn gọn, cách nối chắc nịch, ý kiến lập luận chặt chẽ, logic.
- Bài Sông núi nước Nam trên cơ sở khẳng định chủ quyền mà khẳng định sự thất bại của giặc.
- Bài Phò giá về kinh từ hào khí chiến thắng vang dội mà động viên xây dựng đất nước.
- Biểu cảm: kín đáo
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Hai câu đầu
Chương Dương cướp giáo giặc
địa danh Đ T
Hàm Tử bắt quân thù
địa danh ĐT
- Đối ý
- Sử dụng các động từ: cướp, bắt (địa danh) gắn với chiến thắng lẫy lừng.
+ Khẳng định hào khí của quân dân ta.
- Ca ngợi chiến thắng vang dội của quân ta với niềm tự hào mãnh liệt.
2. Hai câu cuối
Thái bình nên gắng sức
Non nước ấy ngàn thu
- Giọng thơ ôn tồn, nhẹ nhàng
- Lời động viên đất nước trong thời bình: khẳng định khát vọng hoà bình thịnh trị.
- Khẳng định niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước.
*Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết: 2’
- Mục tiêu: Trình bày được nội dung của ghi nhớ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Gv gọi 2 hs đọc ghi nhớ
Gv khái quát nội dung chính của ghi nhớ.
III. Ghi nhớ
Sgk tr 68
* Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập ( 4’ )
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải quyết bài tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Gv hướng dẫn hs luyện tập
Hs đọc phần đọc thêm
V. Luyện tập
Sgk tr 68
* Đọc thêm
4. Củng cố ( 1’ )
Hs khái quát
5. Hướng dẫn học bài : 1’
- Học bài cũ
- Chuẩn bị: Từ Hán Việt
+ Soạn bài theo câu hỏi trong bài.
Ngày soạn: 17/9/2013
Ngày giảng: 7A2-20; 7A1-
Ngữ văn - Bài 5 - Tiết 19
TỪ HÁN VIỆT
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân biệt hai loại từ ghép Hán Việt: Từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
- Thái độ: Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.
1. Kiến thức
- Hiểu khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt.
- Biết được các loại từ ghép Hán Việt.
2. Kĩ năng
- Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
- Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ Hán Việt phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ Hán Việt.
III. Đồ dùng
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Soạn bài
IV. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp: Phân tích, Trao đổi đàm thoại, Nêu vấn đề
2. Kĩ thuật
- Phân tích tình huống mẫu để hiểu cấu tạo và cách dùng từ Hán Việt.
- Thực hành có hướng dẫn: Sử dụng từ Hán Việt theo những tình huống cụ thể.
- Động não: Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong dùng từ Hán Việt.
V. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1: Khởi động ( 1’ )
- Giới thiệu bài: Ở lớp 6 chúng ta đã học và biết thế nào là từ Hán Việt. Trong tiết này các em sẽ tiếp tục được tìm hiểu về đơn vị cấu tạo từ ghép Hán Việt và từ ghép Hán Việt
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25’ )
- Mục tiêu: Hiểu khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt. Biết được các
loại từ ghép Hán Việt.
- Đồ dùng: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Gv gọi hs đọc bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà.
Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà có nghĩa là gì?
Hs xác định
- Nam: phương Nam
- Quốc: nước
- Sơn: núi
- Hà: sông
+ Dùng từ cấu tạo từ
+ Các tiếng này đều có nghĩa và được gọi là yếu tố Hán Việt
Hs so sánh các ví dụ sau: Treo bảng phụ
a. Tôi lên núi.
b.Tôi lên sơn.
c. Nó lội xuống sông.
d. Nó lội xuống hà.
e. Ông là một nhà thơ yêu quốc.
g. Ông là một nhà thơ yêu nước.
Từ ví dụ trên em hãy cho biết các yếu tố Hán Việt sơn, hà, quốc có thể dùng như một từ đơn để đặt câu không?
Hs trả lời
- Không
Các yếu tố này dùng để làm gì?
Hs trả lời
- Tạo từ ghép: Sơn hà
Hs đọc bài 2 sgk tr 69
Tiếng thiên trong từ thiên thư có nghĩa là trời. Vậy tiếng thiên trong các từ sau có nghĩa là gì?
- Thiên niên kỉ: nghìn
- Thiên lí mã: nghìn (ngựa)
- Thiên đô về Thăng Long: dời đô về Thăng Long
Nhận xét gì về các yếu tố thiên trong các ví dụ trên?
- Các yếu tố đồng âm, nghĩa khác nhau
Gv tích hợp từ đồng âm khác nghĩa
Hs tìm ví dụ các yếu tố đồng âm khác nghĩa.
- Phi pháp - Phi công
- Gia chủ - Gia vị
Yếu tố Hán Việt là gì? Đặc điểm của các yếu tố Hán Việt?
Hs nhận xét
Hs đọc ghi nhớ dgk tr 69
Các từ sơn hà, xâm phạm, giang san thuộc từ ghép chính phụ hay đẳng lập?
Hs xác định
- Ghép đẳng lập
Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc ghép nào?
- Từ ghép chính phụ
Xác định tiếng chính tiếng phụ? Gạch chân tiếng chính?
Nhận xét trật tự
Các từ thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc từ ghép gì?
Hs trả lời
- Ghép chính phụ
Từ ghép Hán Việt có mấy loại chính? Mỗi loại có đặc điểm cấu trúc như thế nào so với từ ghép thuần Việt?
Hs nhận xét
Hs đọc ghi nhớ sgk tr 70
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt
1. Bài tập
Sgk tr 69
- Yếu tố Hán Việt dùng để cấu tạo từ Hán Việt.
- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không dùng độc lập mà dùng để tạo từ ghép.
2. Ghi nhớ
Sgk tr 69
II. Từ ghép Hán Việt
1. Bài tập
- Từ ghép hán Việt có từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập
- Trật tự : tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
2. Ghi nhớ 2
Sgk tr 70
* Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập ( 16’ )
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức giải quyết các bài tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hs đọc đọc bài tập 1
Hoạt động nhóm: 4 phút
Các nhóm báo cáo, nhận xét
Gv nhận xét
Hs đọc yêu cầu và giải quyết bài tập 2
Gv nhận xét
III. Luyện tập
1. Bài 1
Sgk tr 70
* Phi1 (phi công, phi đội): máy bay
- Phi2 (phi pháp, phi nghĩa): trái, không phải.
- Phi3 (cung phi, vương phi): vợ lẽ của vua hay vợ của thái tử hoặc các vương hầu
* Hoa1 (hoa quả, hương hoa): bộ phận cấu thành hoa quả.
- Hoa2 (hoa mĩ, hoa lệ): cảnh vật đẹp lộng lẫy
* Gia1 ( gia chủ, gia súc): nhà
- Gia2 (gia vị, gia tăng): thêm vào
2. Bài 2
Sgk tr 71
- Quốc gia, cường quốc
- Sơn: giang sơn, sơn hà
- Cư: cư trú, dân cư
- Bại: thất bại, chiến bại
4. Củng cố ( 1’ )
Gv khái quát bài
5. Hướng dẫn học bài ( 1’ )
- Học bài cũ: Làm bài tập 3, 4 sgk tr 71
- Chuẩn bị: Trả bài tập làm văn số 1.
Đọc lại bài văn của, rút ra nhận xét về ưu, khuyết điểm cho bản thân.
File đính kèm:
- GA van 7 chuan KTKN(1).doc