Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 22 - Bài: Từ Hán Việt (tiếp theo)

I/- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 Giúp học sinh:

 - Hiểu được các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt

 - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắc thái và phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp tránh lạm dụng từ Hán Việt.

 - Rèn học sinh kĩ năng sử dựng từ Hán Việt trong các bài tập làm văn cho phù hợp.

II/- CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Bảng phụ ghi các ví dụ

 Học sinh: Soạn bài

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4355 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 22 - Bài: Từ Hán Việt (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Thới An Hội Giáo viên: Huỳnh Thị Trúc Đào GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 Tuần: 06 – Tiết 22 Ngày dạy: 10/ 10/ 2007 Bài: TỪ HÁN VIỆT (tiếp theo) I/- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh: - Hiểu được các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt … - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắc thái và phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp tránh lạm dụng từ Hán Việt. - Rèn học sinh kĩ năng sử dựng từ Hán Việt trong các bài tập làm văn cho phù hợp. II/- CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi các ví dụ Học sinh: Soạn bài III/- TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC: 1. Ổn định lớp: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Bài ca Côn Sơn”? ? Nhân vật “ta” trong bài thơ là người như thế nào? a. Tinh tế nhạy cảm với thiên nhiên. b. Nhân cách thanh cao trong sáng. c. Tâm hồn giao hoà trọn vẹn với tiên nhiên. d. Cả 3 ý trên. ? Hãy nêu giá trị nội dung của bài “Bài ca Côn Sơn”? ? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì trong văn bản này? a. Điệp từ, so sánh b. Tương phản c. Hoán dụ d. Ẩn dụ 3. bài mới: a. Giới thiệu bài: (1phút) Ở tiết trước, các em đã được học bài “Từ Hán Việt” và phần nào cũng nắm được yếu tố Hán Việt, hai loại từ ghép Hán Việt với trật tự của các yếu tố trong từ ghép Hán Việt. Tuy nhiên chỉ biết bấy nhiêu vẫn chưa đủ, các em còn cần phải biết từ Hán Việt mang sắc thái ý nghĩa gì và sử dụng nó như thế nào cho phù hợp. để hiểu rõ hơn vấn đề này thì tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Từ Hán Việt (tt)” b. Tiến trình hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu việc sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái, biểu cảm (10 phút) Gv: Yêu cầu học sinh đọc các ví dụ trong sách giáo khoa. Gv: sử dụng bảng phụ cho học sinh quan sát các ví dụ: ? Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ Hán Việt (in đậm) mà không dùng các từ ngữ thuần Việt có ý nghĩa tương tự (ghi trong ngoặc đơn)? Gv: Chính vì vậy mà trong nhiều trường hợp không thể thay từ Hán Việt bằng từ thuần Việt. ? Em có nhận xét gì về sắc thái, biểu cảm của hai từ loại này có gì khác nhau? ? Giải thích nghĩa của các từ: Yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần, kinh đô? Gv: Nhận xét ¦ sửa chữa. ? Như vậy, các từ trên được dùng thời nào? ? Các từ Hán Việt in đậm, tạo được sắc thái gì cho đoạn trích? (sách giáo khoa trang 82). ? Qua phần tìm hiểu ví dụ hãy cho biết người ta dùng từ Hán Việt để làm gì? - HS: Đọc HS: Vì từ Hán Việt và từ thuần Việt khác nhau về sắc thái, ý nghĩa HS: Sử dụng từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng biểu thị thái độ tôn kính, tránh gây cảm giác ghê sợ. HS: Giải thích HS: Thời phong kiến (xã hội xa xưa). HS: Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa. HS: Đọc ghi nhớ (sách giáo khoa trang 82) I/- Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm: 1. Ví dụ: (SGK/81) a. Phụ nữ Việt nam anh hùng …… ¦ Phụ nữ ¦ tạo sắc thai trang trọng. - …. Sau khi cụ từ trần nhân dân địa phương đã mai tán cụ … ¦ Từ trần, mai táng => Sắc thái trang trọng thể hiện thái độ tôn kính. - bác sĩ đang khám tử thi ¦ Tử thi => tránh gây cảm giác ghê sợ. b. Yết kiến; kinh đô; trẫm; bệ hạ; thần ¦ tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội cũ. 2. Ghi nhớ: Trong những trường hợp người ta dùng từ hán Việt để: - Tạo sắc thái trang trọng thể hiện thái độ tôn kính. - Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác ghê sơ,ï thô tục. - Tạo sắc thái cổ phù hợp với bầu không khí xã hội xưa. HOẠT ĐỘNG 2: Giúp học sinh thấy không nên lạm dụng từ Hán Việt . (15phút) Gv: Yêu cầu học sinh đọc 2 ví dụ (sách giáo khoa trang 82) Gv: Treo bảng phụ có ghi ví dụ lên bảng. ? Theo em trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có cách diễn đạt hay hơn? Vì sao? (Học sinh thảo luận 3 phút: N1: câu a; N2: câu b) Gv: nhận xét ¦ chốt ý: Qua hai ví dụ trên cho thấy cách 1 của ví dụ a, b dùng không đúng sắc thái biểu cảm. Do đó không nên lạm dụng từ Hán Việt khi có từ thuần Việt thay thế. ? Vậy khi nói (viết) ta phải sử dụng từ Hán Việt như thế nào? HS: Đọc HS: Thảo luận – đại diện trả lời. N1: Cách 2 hay hơn cách 1. vì nó phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp N2: Cách 2 hay hơn, vì nói như cách 1 thì sẽ thiếu tự nhiên, người nghe không hiểu. HS: Đọc (sách giáo khoa trang 82) II/- Không nên lạm dụng từ Hán Việt: 1. Ví dụ: - Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa. - Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa. ¦ Nhi đồng ¦ sử dụng không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 2. Ghi nhớ: Khi nói (viết) không nên lạm dụng từ Hán Việt làm cho lời ăn, tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học sinh làm phần luyện tập (7phút) GVHD: Học sinh chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (sách giáo khoa trang 83) Hs: Điền từ: - mẹ - thân mẫu - phu nhân - vợ - sắp chết - sắp chết - lâm chung - giáo huấn - dạy bảo ? Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lý? Hs: Vì mang sắc thái trang trọng Gv: Gọi học sinh đọc bài tập 3 HD: Trong đoạn văn trên có những từ Hán Việt ? Vậy em hãy tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo nên sắc thái cổ xưa? Hs: Giảng hoà; cầu thân; hoà hiếu; nhan sắc tuyệt trần. III/- Luyện tập: 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: - Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra - Nhà máy ……. Hoàng Thị Loan – Thân mẫu của chủ tịch Hồ Chí Minh - Tham dự …… và phu nhân - Thuận vợ thuận chồng tát bể đông cũng cạn. - Con chim sắp chết thì tiếng kiêu thương - Con người sắp chết thì lời nói phải - Lúc lâm chung ông cụ còn dặn dò ……. nhau - …… lời giáo huấn của chủ tịch Hồ Chí Minh. - Con cái ….. dạy bảo của cha mẹ. 2. Người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lý vì mang sắc thái trang trọng. 3. Tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa: Giảng hoà; cầu thân; hoà hiếu; nhan sắc tuyệt trần. 4. Củng cố: (4phút) ? Trong những câu sau đây, câu nào không phải là mục đích sử dụng từ Hán Việt? a. Tạo sắc thái trang trọng b. Tạo sắc thái dân dã c. tạo sắc thái tao nhã d. Tạo sắc thái cổ. ? Trong những từ ngữ sau, từ nào dùng để nói cái chết của nhữ vị anh hùng liệt sĩ? a. Từ trần b. Băng hà c. Hi sinh d. Viên tịch ? Tại sao trong khi nói (viết) người ta không nên lạm dụng từ Hán Việt? 5. Dặn dò: - Học bài: Học hai ghi nhớ. - Soạn bài: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM + Đọc bài văn: TẤM GƯƠNG. + Trả lời các câu hỏi gợi ý sau bài văn + Đọc đoạn văn: Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng. + Trả lời các câu hỏi gợi ý sau đoạn văn

File đính kèm:

  • docTu Han Viet (tt).doc
Giáo án liên quan