Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 25 Văn bản: Sau phút chia li (trích: chinh phụ ngâm khúc)

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức:

+ Giúp HS hiểu: Nỗi sầu khổ vì chia li xa cách, tố cáo chiến tranh phi nghĩa và iềm khao khát hạnh phúc lứa đôi, gia đình của người thiếu phụ có chồng đi chinh chiến nơi xa. Cấu trúc thể thơ song thất lục bát trong bản dịch Chinh phụ ngâm khúc.

- Kĩ năng:

+ Rèn kĩ năng đọc thơ Song thất lục bát, .

- Thái độ:

+ Tích hợp với phần Tiếng Việt và TLV.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3739 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 25 Văn bản: Sau phút chia li (trích: chinh phụ ngâm khúc), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:...../......./...... NG:.........../......./..... ................./......./....... Tiết: 25 Văn bản Sau phút chia li (Trích: chinh phụ ngâm khúc) (Tự học có hướng dẫn) Đặng Trần Côn Đoàn Thị Điểm dịch A. Mục tiêu: - Kiến thức: + Giúp HS hiểu: Nỗi sầu khổ vì chia li xa cách, tố cáo chiến tranh phi nghĩa và iềm khao khát hạnh phúc lứa đôi, gia đình của người thiếu phụ có chồng đi chinh chiến nơi xa. Cấu trúc thể thơ song thất lục bát trong bản dịch Chinh phụ ngâm khúc. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng đọc thơ Song thất lục bát, ... - Thái độ: + Tích hợp với phần Tiếng Việt và TLV.... B. Phơng tiện dạy học: - Đồ dùng:..................................................................... - Tư liệu tham khảo, .................................................... C. Cách thức tiến hành: - Phương pháp: giảng bình, phát vấn, phân tích, tổng hợp.. - Hình thức tổ chức.................. D. Tiến trình giờ dạy. I. ổn định: KTSS: -7A............. - 7B........... II. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng 2 bài thơ Thiên Trường vãn vọng và Côn Sơn ca của Trần Nhân Tông và Nguyễn Trãi? ? Tình cảm với quê hương, đất nước trong hai bài thơ Thiên Trường vãn vọng và Côn Sơn ca của Trần Nhân Tông và Nguyễn Trãi là gì? H:..................................................................................................... GV: - nhận xét................................................................................... - Cho điểm................................................................................. III. Bài mới: G: Khúc ngâm của người vợ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa. Tác giả Đặng Trần Côn và dịch giả tài hoa Đoàn Thị Điểm! Cả hai đêu ở đầu thế kỉ 18 thời Lê mạt, chiến tranh Trịnh – Nguyễn và khởi nghĩa nông dân lan rông. Đặng Trần Côn cảm thời thế mà viết ra khúc ngâm bằng Hán văn. Đoàn Thị Điểm đồng cảm với nỗi cô đơn của người chinh phụ mà dịch ra chữ Nôm – Tiếng Việt Hoạt động của Thầy và Trò ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm? H: - Đặng Trần Côn: Ông là người làng Nhân Mục – nay thuộc quận Thanh Xuân, Hà Nội – sống vào khoảng nửa đầu thế kỉ XVIII. - Đoàn Thị Điểm: ( 1705 – 1748 ) ở làng Giai Phạm, huyện Văn Giang, Tỉnh Hưng Yên. - Khúc ngâm của người vợ có chồng ra trận. G: Hướng dẫn H tìm hiểu các chú thích trong SGK. ? Bài thơ được viết theo thể loại nào? H: Song thất lục bát. ? Em hiểu gì về thể thơ này? H: ........................................................ Yêu cầu đọc: giọng chậm,đều đều, buồn, ngắt nhịp đúng. G:Thể thơ xuất hiện ở nước ta vào khoảng thế kỉ 16-17-18. Vần và nhịp như sau: + Câu 1 (7 Tiếng), nhịp 3/4 hoặc 3/2/2) Tiếng thứ 7 nhất thiết phải là thanh trắc và vần với tiếng thứ 5 của câu 7 thứ 2. + Câu 2 (7 Tiếng), nhịp 3/4 hoặc 3/2/2) Tiếng thứ 7 nhất thiết phải là thanh bằng và vần với tiếng thứ 6 của câu 6 thứ 3. + Câu 3 (6 Tiếng), nhịp 2/2/2 hoặc 2/4) Tiếng thứ 6 vần với tiếng thứ 6 của câu 8 thứ 4. + Câu 4 (8 Tiếng), nhịp 2/2/2/2 hoặc 4/4 2/4/2) Tiếng thứ 8 lại vần với tiếng thứ 5 của câu 7 đầu tiên khổ tiếp theo ( tiếng thứ 5 này cũng phải là thanh bằng). H: đọc lại một lần đoạn trích; Theo em đoạn trích này được chia làm mấy phần? H: 3 phần ? Đoạn trích thuộc kiểu văn bản nào? H: Biểu cảm. ? Văn bản tập trung biểu đạt tình cảm gì H: Nỗi lòng nhung nhớ,sầu muộn triền miên của người phụ nữ có chồng là một quan tướng của triều đình phải đi trinh chiến ở nơi xa. ? Hai câu đầu vẽ ra cảnh chia li xa cách bằng những biện pháp nghệ thuật gì? H: Phép đối xứng giữa hai câu. G: Hai cảnh vật, một thật bình thường, một mịt mù do tưởng tưởng mà ra... nhưng đều thấm đẫm tâm trạng buồn khổ, của người vợ bắt đầu thấm thía nỗi chia li vô vọng. ? Trong phút chia li con mắt nhớ thương của người vợ đăm đăm trông theo, nàng chỉ thấy gì? H: Thấy mây biếc, núi xanh vừa là hình ảnh thật vừa là hình ảnh tượng trưng chỉ sự xa cách không gian vời vợi.. H đọc 4 câu thơ tiếp theo. ? Sự việc nào được nhắc tới trong khúc ngâm thứ 2? H: Tiêu Dương, Hàm Dương ? Nhận xét về hành động ngoảnh lại và Trông sang? H: Hai hành động đối lập nhau, tuy xa cách về không gian nhưng tình cảm tâm hồn vẫn gắn bó thiết tha cực độ. ? Trong lời thơ này bến và cây gợi liên tưởng những không gian nào? ý nghĩa? H: Bến: gợi sông nước - Cây gợi núi rừng " không gian xa xôi cách trở không dễ gặp lại. ? những nét đặc sắc nghệ thuật trong khúc ngâm này?Tác dụng? H: - NT: đối, lặp, đảo, điệp từ " Nỗi nhớ chất chứa kéo dài " Nỗi ngậm ngùi, xót xa của tình vợ nhớ chồng trong xa xôi cách trở. H đọc 4 câu cuối. ? Từ ngữ trong lời thơ có gì đặc biệt? Tác dụng? H: - Từ láy: xanh xanh - Điệp từ: xanh, ngàn. " Gợi tả một không gian tràn gập sắc xanh, không gian rộng lớn trải dài đơn điệu một sắc xanh. Màu xanh trải rộng, kéo dài " làm cho sự cách xa càng xa hơn. ? Không gian ấy cho thấy tâm trạng của người phụ nữ ntn? H:Buồn và tuyệt vọng. - Nỗi sầu thương cho tuổi xuân không được hạnh phúc, nỗi xót xa cho hạnh phúc dang dở, oán hận chiến tranh li tán hạnh phúc con người. Mong mỏi hạnh phúc lứa đôi. ? Qua tiết học em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật của văn bản? H: Đọc to, rõ phần ghi nhớ... G: Hướng dẫn H luyện tập. Nội dung I. Tìm hiểu tác giả và tác phẩm: 1. Tác giả: - Đặng Trần Côn: - Đoàn Thị Điểm: ( 1705 – 1748 ) ở làng Giai Phạm, huyện Văn Giang, Tỉnh Hưng Yên. 2. Tác phẩm: II. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc ........................................... 2. Tìm hiểu chú thích. 3. Thể loại. - Song thất lục bát. III. Phân tích: 1. Khúc ngâm thứ nhất. - NT đối lập: hiện thực chia li phũ phàng. "Nỗi trống trải của lòng người trước thực tế chia li phũ phàng. nỗi xót xa cho hạnh phúc bị chia cắt. 2. Khúc ngâm thứ 2. - NT: đối, lặp, đảo, điệp từ " Nỗi nhớ chất chứa kéo dài " Nỗi ngậm ngùi, xót xa của tình vợ nhớ chồng trong xa xôi cách trở. 3. Khúc ngâm thứ 3. - NT: phép đối, điệp ngữ, từ láy " gợi tả nõi sầu chia li oái ăm, nghịch lí đến cực độ. " Nỗi sầu thương tuyệt vọng trước cảnh vật bao la. IV. Tổng kết: 1. Nội dung: .............................. 2. Nghệ thuật: 3. Ghi nhớ: SGK. V. Luyện tập: IV. Củng cố: ? Đọc diễn cảm bài thơ. V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng đoạn trích, chuẩn bị bài “Bánh trôi nước”. E. rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doct25.doc
Giáo án liên quan