Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 34 Văn bản: Xa ngắm thác núi Lư

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức:

 + Vận dụng những kiến thức đã học về văn miêu tả, văn biểu cảm, về thể loại thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật đã học để cảm nhận được những vẻ đẹp của thác nước núi Lư, và qua đó, phần nào thấy được tâm hồn và tính cách phóng khoáng của Lí Bạch.

+ Bước đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm thơ và phần nào trong việc tích luỹ vốn từ Hán Việt.

- Kĩ năng:

+ Đọc diễn cảm và phân tích thơ tứ tuyệt Đường luật theo bố cục.

- Thái độ:

+ Tích hợp với phần Tiếng Việt và TLV.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2800 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 34 Văn bản: Xa ngắm thác núi Lư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:.........../......./...... NG:.........../......./..... ................./......./....... Tiết: 34 Văn bản Xa ngắm thác núi Lư ( vọng lư sơn bộc bố ) -HDĐT - 1 - - Lí Bạch – ( Tương Như dịch ) A. Mục tiêu: - Kiến thức: + Vận dụng những kiến thức đã học về văn miêu tả, văn biểu cảm, về thể loại thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật đã học để cảm nhận được những vẻ đẹp của thác nước núi Lư, và qua đó, phần nào thấy được tâm hồn và tính cách phóng khoáng của Lí Bạch. + Bước đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm thơ và phần nào trong việc tích luỹ vốn từ Hán Việt. - Kĩ năng: + Đọc diễn cảm và phân tích thơ tứ tuyệt Đường luật theo bố cục. - Thái độ: + Tích hợp với phần Tiếng Việt và TLV.... B. Phơng tiện dạy học: - Đồ dùng:Tranh chân dung Lí Bạch,. - Tư liệu tham khảo, Tập thơ Đường.................. C. Cách thức tiến hành: - Phương pháp: giảng bình, phát vấn, phân tích, tổng hợp.. - Hình thức tổ chức.................. D. Tiến trình giờ dạy. I. ổn định: KTSS: -7A............. - 7B........... II. Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật ( số câu, tiếng, vần, nhịp trong bài)? Trong chương trình Ngữ văn 7 em đã được học những bài thơ tứ tuyệt Đường luật nào? H: ....................................................................................................... GV: - nhận xét................................................................................... - Cho điểm................................................................................. III. Bài mới: G: Thơ Đường là một thành tựu huy hoàng của thơ cổ Trung Hoa do hơn 2000 nhà thơ sống ở triều đại nhà Đường viết nên. “X a ngắm thác núi Lư” là một trong những bài thơ nổi tiếng của Lí Bạch – nhà thơ Đường nổi tiếng hàng đầu của Trung Quốc. ? Một em giải nghĩa từ thác là gì? H: Thác: nước chảy vượt qua một vách đá cao nằm chắn ngang. Có hai loại thác: Thác trên sông và thác là nơi nước từ trên núi cao dội thẳng xuống với lưu lượng lớn và tốc độ cao, tạo nên cảnh quan kì thú. ? ở nước ta có những cái thác nổi tiếng nào mà em biết? H: Thác Bờ ( Sông Đà), Thác Bản Giốc ( Cao Bằng), Thác Cam Li ( Đà Lạt).... G: ở chương trình lớp 6 chúng ta đã học bài “Vượt thác” của Võ Quảng. đó là thác trên sông, thuyền bè có thể xuôi ngược, vượt qua. Còn thác ở núi Hương Lô là thác trên núi, chỉ để ngắm nhìn, thưởng ngoạn. Hoạt động của Thầy và Trò ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm? H: Nêu dựa theo phần chú thích SGK. G: Lí Bạch – Thi tiên ( ông tiên làm thơ) là nhà thơ Đương nổi tiếng nhất. ông tính tình phóng khoáng, văn hay, võ giỏi, thích rượu, đi nhiều, làm thơ rất nhanh và rất hay. Thơ khi bay bổng, hào hùng, khi ngẫm nghĩ, trầm tư. Ngôn ngữ hình ảnh thơ tự nhiên, điêu luyện... Yêu cầu đọc: chính xác từng từ, giọng phấn chấn, hùng tráng, ngợi ca, nhịp 4/3 hoặc 2/2/3. nhấn mạnh các từ: vọng, sinh, qoải, nghi, lạc. Hướng dẫn H tìm hiểu một số từ khó: Vọng: Nhìn từ xa; Lư Sơn: núi Lư ( ngọn núi trông giống như cái lò để đốt hương thờ cúng.... H: Đọc lại 2 câu đầu. ? Nhà thơ đứng ở đâu để tả thác núi Lư? Những từ nào cho ta biết rõ điều đó? H: - Lí Bạch đứng từ xa, có thể là ở chân núi... - dựa vào hai từ “Vọng, dao” ? Vị trí này có thuận lợi gì trong việc miêu tả? H: Miêu tả được vẻ đẹp toàn cảnh. G: Để làm nổi bật sắc thái hùng vĩ của thác nước Lư Sơn, cách chọn điểm nhìn đó là tối ưu. ? ở câu thơ thứ nhất giúp người đọc hình dung ra cảnh ngọn núi Lư ntn? H: Vẽ ra cái nền (phông) của bức tranh. G: Ngay câu thơ mở đầu, không chỉ cho ta thấy cái nền đẹp huyền ảo của cảnh vật mà còn đem tới cái mới thú vị cho người đọc qua cảm nhận của nhà thơ. H: đọc câu thứ 2 ? Bản dịch thơ đã không dịch được chữ nào của nguyên tác? H: Không dịch được từ “quải”. “treo”. ? Sự mất mát ấy có ảnh hưởng gì đến cảm xúc và cảm nhận của người đọc? Vì sao? H: Câu thứ 2 tả cảnh thác nước từ trên đỉnh núi cao tuôn trào, đổ ầm ầm xuống núi đã biến thành dải lụa trắng rủ xuống yên lặng và bất động được treo giữa khoảng vách núi và dòng sông. đã biến cái động thành cái tĩnh. H: đọc câu thứ 3 ? Câu thơ thứ 3 tả thác nước từ phương diện nào? Vì sao em biết điều đó? H: Qua hai từ “Phi”, “trực” câu thơ miêu tả đang từ thế tĩnh lại chuyển sang thế động. - Giúp người đọc hình dung được thế núi cao và sườn núi dốc đứng. - Con số 3nghìn thước làm tăng thêm độ nhanh, sức mạnh, thế đổ của dòng thác. H: đọc câu thứ 4. ? Hai động từ Nghi, lạc gợi cho người đọc cảm giác gì? H: ..... G: Câu thơ cuối cùng này được coi là danh cú(thần cú) ( câu thơ, câu văn hay nổi tiếng) vì nó đã kết hợp tài tình cái chân và cái ảo, cái hình và cái thần, tả được cảm giác kì diệu do hình ảnh thác nước gợi lên trong tâm hôn lãng mạn của nhà thơ. ? Qua đó em cảm nhận được gì về tâm hồn và tính cách của Lí Bạch? H: Đó là một tình yêu thiên nhiên đắm say, tha thiết, là tính cách phóng khoáng, mạnh mẽ của một tiên thơ lãng mạn bậc nhất trong các nhà thơ Đường. G: Hướng dẫn H tìm hiểu nội dung bài thơ tương tự các bứơc như trên. H:........................................................... .......................................................................... Nội dung I. Tìm hiểu tác giả và tác phẩm: 1. Tác giả: Lí Bạch: ( 701 – 762) là nhà thơ nổi tiếng của TQ đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ. 2. Tác phẩm: II. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc ........................................... 2. Tìm hiểu chú thích. 3. Thể loại. - Thất ngôn tứ tuyệt. III. Phân tích: “Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên” “Dao khan bộc bố quải tiền xuyên” “Phi lưu trực há tam thiên xích” “Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên”. Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều ( Phong Kiều dạ bạc) Nguyệt lạc ô đề sương mãn thiên Giang phong ngư hoả đối sầu miên Cô Tô thành ngoại Hàn Sơn tự Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền. IV. củng cố: ? Đọc diễn cảm hai bài thơ. V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng 2 bài thơ, cả 3 phần, phiên âm, dịch nghĩa và dịch thơ. Nắm được ND,NT của bài thơ. - Soạn bài: “ cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” E. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docT34.doc
Giáo án liên quan